Cho abc = 1 và a+b+c >\(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\)
Chứng tỏ: 1 trong ba số a,b,c có 1 số lớn hơn 1
Cho các số abc thỏa mãn abc = 1 và \(a+b+c=\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\) . Chứng minh rằng trong ba số a , b , c có ít nhất 1 số bằng 1
\(a+b+c=\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\)=> \(a+b+c=\frac{ab+bc+ac}{abc}=ab+bc+ac\)
Ta có \(\left(a-1\right)\left(b-1\right)\left(c-1\right)=\left(abc-1\right)+a+b+c-ab-bc-ac=0\)
=> có ít nhất 1 trong 3 số a,b,c bằng 1
Vậy có ít nhất 1 trong 3 số a,b,c bằng 1
cho a,b,c>0 thỏa abc=1
chứng minh nếu a+b+c>\(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\) thì chỉ có 1 và chỉ 1 số trong 3 số a,b,c lớn hơn 1
Cho a, b, c là các số thực thỏa mãn abc = 1 và a+b+c= \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\)Chứng minh rằng có ít nhất 1 trong ba số a, b, c bằng 1
Thay 1 = abc ta có: \(a+b+c=\frac{abc}{a}+\frac{abc}{b}+\frac{abc}{c}\)
<=> a + b + c = bc + ac + ab
<=> (a - ac) + (b - bc) + (c - ab) = 0
<=> a(1 - c) + b(1 - c) + (c - \(\frac{1}{c}\)) = 0
<=> ca(1 - c) + cb(1 - c) + (c - 1)(c + 1) = 0
<=> (1 - c)(ca + cb - c - 1) = 0
<=> (1 - c)[c(a -1) + (cb - abc)]= 0
<=> (1 - c)[c(a - 1) + cb(1 - a)]= 0
<=> (1 - c)(a - 1)(c - cb) = 0
<=> (1 - c)(a - 1)(1 - b).c = 0 <=> a = 1 hoặc b = 1 hoặc c = 1
Vậy....
http://olm.vn/hoi-dap/question/179947.html
a) cho A = abc + bac + cab. chứng tỏ A ko phải là số chính phương
b)cho a, b c N*. chứng tỏ \(\frac{a}{b}+\frac{b}{a}\ge2\)
c) chứng tỏ \(\frac{1}{51}+\frac{1}{52}+\frac{1}{53}+...+\frac{1}{100}=\frac{1}{1.2}+\frac{1}{3.4}+\frac{1}{5.6}+...+\frac{1}{99.100}\)
d) cho 6 số tự nhiên khác nhau có tổng là 50. chứng tỏ trong 6 số đó tồn tại 3 số có tổng lớn hơn hoặc bằng 30
e)một người đi quãng đường AB dài 20km. biết 10km đâu người đó đi với vận tốc 20km/h và 10km sau người đó đi với vận tốc 30km/h. hỏi vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường AB là bao nhiêu
Bài 1: Cho a, b, c > 0; abc = 1 và a + b + c > \(\frac{1}{a}\)+ \(\frac{1}{b}\)+ \(\frac{1}{c}\). Chứng minh:
a) (a - 1) (b - 1) (c - 1) > 0
b) Trong 3 số a, b, c có ít nhất 1 số lớn hơn 1 hoặc 2 số nhỏ hơn 1; số còn lại lớn hơn 1.
Bài 2: Cho x > 0. Tìm giá trị nhỏ nhất của M = x25 - 5x5 + 6
2) M = (x25 + 1 + 1 + 1 + 1) - 5x5 + 2
Áp dụng BĐT Cô - si cho 5 số dương x25; 1;1;1;1 ta có: x25 + 1 + 1 + 1 + 1 \(\ge\)5.\(\sqrt[5]{x^{25}.1.1.1.1}=x^5\) = 5x5
=> M \(\ge\) 5x5 - 5x5 + 2 = 2
Vậy M nhỏ nhất = 2 khi x25 = 1 => x = 1
\(ab=\frac{1}{c};c=\frac{1}{ab}\)
\(a+b+c-\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)=a+b+\frac{1}{ab}-\frac{1}{a}-\frac{1}{b}-ab\)
\(=\left(a+b-ab-1\right)+\left(\frac{1}{ab}-\frac{1}{a}-\frac{1}{b}+1\right)\)
\(=-\left(a-1\right)\left(b-1\right)+\left(1-\frac{1}{a}\right)\left(1-\frac{1}{b}\right)\)
\(=-\left(a-1\right)\left(b-1\right)+\frac{\left(a-1\right)\left(b-1\right)}{ab}\)
\(=-\left(a-1\right)\left(b-1\right)+\left(a-1\right)\left(b-1\right)c\)
\(=\left(a-1\right)\left(b-1\right)\left(c-1\right)\)
Do biểu thức ban đầu dương nên ta có đpcm
Cho ba số a, b và c lớn hơn 0
- So sánh :\(\frac{a}{b}\) và \(\frac{a}{b+c+a}\)
-Chứng tỏ rằng :\(\frac{a}{b}\)+\(\frac{b}{c}\)+\(\frac{c}{a}\)>1
1 ) Vì b + c + a > b => \(\frac{a}{b}>\frac{a}{b+c+a}\)
2 ) Ta có :
\(\frac{a}{b}>\frac{a}{b+c+a}\)
\(\frac{b}{c}>\frac{b}{b+c+a}\)
\(\frac{c}{a}>\frac{c}{b+c+a}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}+\frac{b}{c}+\frac{c}{a}>\frac{a}{b+c+d}+\frac{b}{b+c+d}+\frac{c}{b+c+a}=\frac{a+b+c}{b+c+a}=1\) (ddpcm)
Cho a,b,c là các số thực thỏa mãn abc=1 và a+b+c = \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\)
Chứng minh có ít nhất 1 trong các số a,b,c bằng 1
biến đổi tương đương đưa về (a-1)(b-1)(c-1)=0
Ta có : \(a+b+c=\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\)
\(\Leftrightarrow a+b+c=\frac{ab+bc+ac}{abc}\)
\(\Leftrightarrow a+b+c=ab+bc+ac\left(abc=1\right)\)
\(\Leftrightarrow1+a+b+c-ab-bc-ac-1=0\)
\(\Leftrightarrow abc+a+b+c-ab-bc-ac-1=0\)
\(\Leftrightarrow ab\left(c-1\right)-a\left(c-1\right)-b\left(c-1\right)+c-1=0\)
\(\Leftrightarrow\left(ab-a-b+1\right)\left(c-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-1\right)\left(b-1\right)\left(c-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\)a = 1 hoặc b = 1 hoặc c = 1
=> Đpcm
Cho a,b,c lớn hơn 0 và \(a+b+c\le6\)
Chứng minh:\(1+\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}+\frac{1}{ab}+\frac{1}{bc}+\frac{1}{ac}+\frac{1}{abc}\ge\frac{27}{8}\)
\(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\ge\frac{9}{a+b+c}\ge\frac{9}{6}=\frac{3}{2}\)
\(\frac{1}{ab}+\frac{1}{ac}+\frac{1}{bc}\ge\frac{9}{ab+bc+ca}\ge\frac{27}{\left(a+b+c\right)^2}=\frac{27}{36}=\frac{3}{4}\)
\(\frac{1}{abc}\ge\frac{1}{\left(\frac{a+b+c}{3}\right)^3}=\frac{27}{\left(a+b+c\right)^3}\ge\frac{27}{6^3}=\frac{1}{8}\)
Cộng lại ta được:
\(1+\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}+\frac{1}{ab}+\frac{1}{bc}+\frac{1}{ca}+\frac{1}{abc}\ge\frac{27}{8}\left(đpcm\right)\)
Dấu "=" xảy ra tại \(a=b=c=2\)
1) Cho a,b,c là ba số thực thỏa mãn: abc khác 0, a+b+c khác 0 và a3+b3+c3=3abc. Chứng minh
\(\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\right)\left(\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)\left(\frac{1}{c}+\frac{1}{a}\right)=\frac{8}{abc}\)