ở 1 loài thân cao trội hơn thân lùn, quả tròn trội so với quả bầu dục. cho lai bố mẹ chưa biết thể trạng được f1 đồng loại giống nhau. cho f1 tự thụ phấn thu được f2 : 3750 cây cao tròn; 3750 cây thấp tròn; 1250 cây cao bầu dục; 1250 cây thấp dài
Cho cà chua A thân cao trội hoàn toàn với a thân thấp; B quả tròn trội hoàn toàn với b quả bầu dục, 2 gen nằm trên một nhiễm sắc thể tương đồng a) Cho cà chua thân cao, quả tròn thuần chủng lai với thân thấp , bầu dục được F1, F1 tự thụ được F2 như thế nào? b) Nếu bố đồng hợp về tính trạng cao, dị hợp về tính trạng dạng quả; cây mẹ dị về tính trạng chiều cao của thân và đồng hợp về tính trạng quả bầu dục , xác định kiểu gen về các cây con
Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ
A. 3 cao, tròn: 1 thấp, bầu dục
B. 1 cao, bầu dục: 2 cao, tròn: 1 thấp, tròn
C. 3 cao, tròn: 3 cao, bầu dục: 1 thấp, tròn: 1 thấp, bầu dục
D. 9 cao, tròn: 3 cao, bầu dục: 3 thấp tròn: 1 thấp, bầu dục
Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ:
A. 3 cao, tròn: 1 thấp, bầu dục
B. 1 cao, bầu dục: 2 cao, tròn: 1 thấp, trò
C. 3 cao, tròn: 3 cao, bầu dục: 1 thấp, tròn: 1 thấp, bầu dục
D. 9 cao, tròn: 3 cao, bầu dục: 3 thấp tròn: 1 thấp, bầu dục
Ở cà chua, gen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen d quy định thân thấp, gen T quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen t quy định quả bầu dục. Cho các cây thân cao, quả tròn (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm :765 cây thân cao, quả tròn; 15 cây thân cao,quả bầu dục; 15 câu thân thấp quả tròn: 5 cây thân thấp, quả bầu dục Xác định tỉ lệ kiểu gen của các cây thân cao,quả tròn (p). Biết các gen phân li độc lập, không có đột biến xảy ra và các cây ( P) gồm có 2 kiểu gen khác nhau về các tính trạng đang xét
Ở cây cà chua , gen A : thân cao , b thân thấp ; B quả tròn , b quả bầu dục . Các gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho lai giữa hai giống cà chua thuần chủng thân cao quả tròn với thân thấp quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 phân tính theo tỉ lệ
A. 3 cao tròn : 1 thân thấp , bầu dục
B. 1 cao, bầu dục : 2 cao, tròn : 1 thấp, tròn
C. 3 cao tròn : 3 cao, bầu dục : 1 thấp tròn : 1 thấp , bầu dục
D. 9 cao tròn : 3 cao bầu dục : 3 thấp tròn : 1 thấp bầu dục
A - thân cao ; a - thân thấp
B - quả tròn ; b - quả bầu dục
Chọn A
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loại (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn, 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn, 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là:
A. A B a b , 8 %
B. A b a B , 8 %
C. A B a b , 16 %
D. A b a B , 16 %
Đáp án B
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp
B quy định quả tròn >> b quy định quả dài
Pt/c và tương phản → F 1 : 100 % A - B - ⇒ F 1 ( A a , B b ) P thuần và tương phản → F1 đồng tính => F1 trội và dị hợp (Aa, Bb)) F 1 × F 1 : ( A a , B b ) x ( A a , B b ) → F 2 : 0 , 0016 a a b b = 0 , 04 ( a , b ) x 0 , 04 ( a , b )
⇒ F 1 ( A a , B b ) cho giao tử (a, b)= 0,04<25% (là giao tử hoán vị)
⇒ F 1 : A b a B , f = 0 , 04 . 2 = 8 %
Ở táo, khi giao phối 2 cây thuần chủng, người ta thu được F1 toàn thân cao, đỏ. Cho F1 lai phân tích thu được Fb gồm:
4,5% cao đỏ tròn
18% cao đỏ bầu dục
0,5% cao xanh tròn
2% cao xanh bầu dục
20,5% lùn đỏ tròn
7% lùn đỏ bầu dục
24,5% lùn xanh tròn
23% lùn xanh bầu dục
Nếu cho cây F1 tự thụ phấn thì thu được tỉ lệ kiểu hình cao đỏ tròn là bao nhiêu? Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở hai bên bố mẹ là như nhau
A. 0,14775
B. 0,164225
C. 0,105725
D. 0,125765
Ở táo, khi giao phối 2 cây thuần chủng, người ta thu được F1 toàn thân cao, đỏ. Cho F1 lai phân tích thu được Fb gồm:
4,5% cao đỏ tròn 18% cao đỏ bầu dục
0,5% cao xanh tròn 2% cao xanh bầu dục
20,5% lùn đỏ tròn 7% lùn đỏ bầu dục
24,5% lùn xanh tròn 23% lùn xanh bầu dục
Nếu cho cây F1 tự thụ phấn thì thu được tỉ lệ kiểu hình cao đỏ tròn là bao nhiêu? Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở hai bên bố mẹ là như nhau
A. 0,14775
B. 0,164225
C. 0,105725
D. 0,125765
Bằng cách xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng và sự di truyền đồng thời, ta có:
Cao : lùn = 1:3 → tương tác gen → AaBb x aabb
Đỏ : vàng = 1:1 → Dd x dd
Tròn : bầu dục = 1:1 → Ee x ee
QLDT: Liên kết không hoàn toàn từng đôi một
Gọi f1 là tần số hoán vị giữa A và D, f2 là tần số hoán vị giữa B và E
Tỷ lệ kiểu gen aadd = 0,45 x 0,45 = 0,2025
Tỷ lệ kiểu gen bbee = 0,1 x 0,1 = 0,01
Tỷ lệ kiểu hình cao đỏ tròn: A-D-B-E- = (0,5 – 0,2025) x (0,5 – 0,01) = 0,145775
Đáp án A
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là:
A. A B a b ; 8 %
B. A b a B ; 8 %
C. A B a b ; 16 %
D. A b a B ; 16 %
Đáp án B.
F1 cho tỷ lệ giao tử a b = 0 , 0016 = 0 , 04 < 0 , 25
=> ab là giao tử hoán vị
=> F 1 : A b a B , f = 0 , 08 = 8 %