1 viên bi sắt có thể tích 5,4 cm3 có khối lượng 42g.
a, tính D và m của viên bi khi ở trên trái đất
b, tính D và m của viên bi khi ở trên mặt trăng, biết lực hút của mặt trăng
kém trái đất 6 lần
Một viên bi sắt có thể tích 5,4 cm khối khối lượng 42,1 gam a, tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của viên bi trên mặt đất b, tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của viên bi trên mặt trăng biết lực hút trên mặt Trăng nhỏ hơn trên trái đất 6 lần Làm tóm tắt giúp mình với ạ
Một viên bi sắt có thể tích 5,4cm3 có khối lượng 42kg. Tính khối lượng riêng của viên bi sắt trên mặt trăng. Biết lực hút trên mặt trăng nhỏ hơn trên trái đất 6 lần.
Trên mặt trăng, thể tích và khối lượng không đổi nên khối lượng riêng của sắt không đổi. Còn trọng lượng giảm đi 6 lần, và bằng: 77000/6=13000N/m3
Khối lượng riêng: (42x10):6:5,4=12,(962) (kg/cm3)
Một viên bi sắt có thể tích 64dm3, khối lg riêng của sắt là 7800 kg/m3
a)Tính khối lg của viên bi sắt
b,Tính trọng lg của viên bi trên mặt đất
Tóm tắt:
V=64dm3=0,064m3
D=7800kg/m3
a)Khối lượng của viên bi sắt là:
m=D.V=7800.0,064=499,2 (kg)
b)Trọng lượng của viên bi sắt là:
P=10.m= 10.499,2=4992 (N)
Một vận động viên nhảy cao đạt được thành tích là 2,1m. Giả sử vận động viên đó là nhà du hành vũ trụ lên Mặt Trăng thì ở trên Mặt Trăng người ấy nhảy cao được bao nhiêu mét? Biết rằng lực hút của Trái Đất lên vật ở mặt đất lớn hơn lực hút của Mặt trăng lên vật ấy ở trên Mặt Trăng 6 lần và ở trên Mặt Trăng người ấy phải mặc thêm bộ áo giáp vũ trụ bằng 1/5 thân thể người đó. Công của cơ bắp sinh ra trong mỗi lần nhảy coi là như nhau.
Gọi trọng lượng của mỗi người trên Trái Đất là P.
Vì lực hút của Trái Đất lên vật ở mặt đất lớn hơn lực hút của Mặt trăng lên vật ấy ở trên Mặt Trăng 6 lần nên trọng lượng của người đó và bộ áo trên Mặt Trăng là:
Khi nhà du hành vũ trụ nhảy trên mặt đất thì công thực hiện là: A = P × h (1)
Khi nhà du hành vũ trụ nhảy trên Mặt Trăng công thực hiện là:
(2)
Công của cơ bắp sinh ra trong mỗi lần nhảy coi là như nhau nên A = A1
Từ (1) và (2): h1 = 5h = 10,5 m
(2,50 điểm):
Một sợi dây không dãn, chiều dài L = 0,5 m, khối lượng không đáng kể, một đầu giữ cố định ở O cách mặt đất 10m, còn đầu kia buộc vào viên bi nặng. Cho viên bi quay tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ góc ω = 10 rad/s. Khi dây nằm ngang và viên bi đang đi xuống thì dây bị đứt. Lấy g = 10 m/ s 2 . Tính vận tốc của viên bi khi chạm đất.
t 2
Tốc độ dài của viên bi lúc dây đứt là: v 0 = ω.L = 10.0,5 = 5 m/s
Chọn trục Ox thẳng đứng hướng xuống gốc O tại vị trí viên bi khi bị đứt dây, gốc thời gian là lúc dây bị đứt.
Sau đó bi chuyển động như vật được thẳng đứng hướng xuống. Phương trình chuyển động của viên bi là:
Khi viên bi chạm đất thì: x = 10 m → v 0 .t + 0,5.g. t 2 = 10
Giải phương trình ta được: t = 1s (loại nghiệm âm)
Vận tốc viên bi lúc chạm đất là: v = v 0 + g.t = 15 m/s
1 vật có khối lượng bằng 250g và có thể tích bằng 200cm khối
a) tính khối lượng , trọng lượng riêng
b)tính trọng lượng của vật khi vật đó ở trên mặt trăng. bết trọng lượng của 1 vật trên mặt trăng bằng 1/6 trọng lượng của vật đó trên trái đất
\(250g=0,25kg\\ 200cm^3=2.10^{-4}m^3\)
\(a,\) Khối lượng riêng là:
\(D=\dfrac{m}{V}=\dfrac{0,25}{2.10^{-4}}=1250\left(kg/m^3\right)\)
Trọng lượng riêng là:
\(d=10D=10.1250=12500\left(N/m^3\right)\)
\(b,\) Trọng lượng của vật đó trên mặt trăng là:
\(P^'=\dfrac{1}{6}P=\dfrac{1}{6}.10m=\dfrac{1}{6}.10.0,25\approx0,42\left(N\right)\)
\(P_1=\dfrac{1}{6}P=\dfrac{1}{6}.10m=\dfrac{1}{6}.10.0,25\approx0,42\left(N\right)\)
Từ độ cao 20 m, một viên bi khối lượng 10 g rơi tự do với gia tốc 10 m/ s 2 xuống tới mặt đất và nằm yên tại đó. Xác định xung lượng của lực do mặt đất tác dụng lên viên bi khi chạm đất.
Chọn chiều chuyển động rơi của viên bi là chiều dương. Ngay trước khi chạm đất, viên bi đạt vận tốc v = 2 h g . Khi bị mặt đất cản lại và nằm yên đó thì viên bi có vận tốc v'= 0.
Áp dụng công thức về độ biến thiên động lượng :
∆ p = F. ∆ t, với ∆ p = p' - p = m.0 - mv
Dấu (-) chứng tỏ xung lượng của lực do mặt đất tác dụng lên viên bi ngược hướng với vận tốc rơi của viên bi.
Thả viên bi sắt có khối lượng m= 390g vào dầu. Tính lực đỡ của đáy bình khi vật chạm đáy biết rằng sắt , dầu có trọng lượng riêng lần lượt là 78000N/m3 và 8000 N/m3.
3,9N
0,4N
3,5
Không tính được.
Hai viên bi có khối lượng 2 g và 3 g, chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát với vận tốc 6 m/s (viên bi 2 g) và 4 m/s (viên bi 3 g) theo hai phương vuông góc (Hình 23.1). Xác định tổng động lượng của hệ hai viên bi.
Tổng động lượng của hệ hai viên bi :
với p 1 = m 1 v 1 = 2. 10 - 3 .6 = 1,2. 10 - 2 kg.m/s
p 2 = m 2 v 2 = 3. 10 - 3 . 4 = 1.2. 10 - 2 kg.m/s
Vì p 1 → ⊥ p 2 → (H.23.1G) và p 1 = p 2 = 1,2. 10 - 2 kg.m/s,
Nên vectơ p → trùng với đường chéo của hình vuông có các cạnh p 1 = p 2
Từ đó suy ra : p → hợp p 1 → với (hoặc p 2 → ) một góc α = 45 °
và có độ lớn : p = p 1 . 2 ≈ 1,2. 10 - 2 .1,4 ≈ 1,7 kg.m/s