Dùng 1,92lit khí Clo đốt cháy vừa đủ 5,2g Kẽm, sau phản ứng thu được a gam
Kẽmclorua .
a) Tính khối lượng khí Clo đã dùng? Biết rằng 1lit khí Clo ở điều kiện thường cân nặng 2,96g
b) Tìm giá trị a.
. Dùng 1,92lit khí Clo đốt cháy vừa đủ 5,2g Kẽm, sau phản ứng thu được a gam
Kẽmclorua .
a) Tính khối lượng khí Clo đã dùng? Biết rằng 1lit khí Clo ở điều kiện thường cân nặng 2,96g
b) Tìm giá trị a.
a. mClo = 1,92.2,96 = 5,6832 (g)
b. PT: Zn + Cl2 ---t0---> ZnCl2
Theo ĐLBTKL: mZnCl2 = mZn + mCl2 = 5,2 + 5,6832 = 10,8832 (g)
Hiđro clorua (HCl) là một chất khí được dùng để sản xuất axit clohiđric (một trong các axit được dùng phổ biến trong phòng thí nghiệm). Trong công nghiệp, hiđro clorua được điều chế bằng cách đốt khí hiđro trong khí clo. Tính thể tích khí clo (ở điều kiện tiêu chuẩn ) cần dùng để phản ứng vừa đủ với 67,2 lít khí hiđro ( ở đktc) và khối lượng khí hiđro clorua thu được sau phản ứng.
Nêu các bước giải bài toán theo phương trình hoá học.
b1: viết pthh
cl2+ h2-> 2hcl
b2: tính số mol cá chất dựa vào khối lượng hoăc thể tích đề bài cho
nH2= 67,2/224=3 mol
b3: dựa vào phương trình tính số mol các chất còn lại
theo pthh: ncl2=nh2=3 mol
nhcl=2nh2=3*2=6 mol
b4: tính khối lượng hoặc thể tích chất đề bài yêu cầu
=> Vcl2= 3*22,4=67,2l
mhcl=6* 36,5= 219g
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
Bước 1: Tìm số mol chất đã cho trong đề bài.
nH2 = VH2/22,4 = 67,2/22,4 = 3 (mol)
Bước 2: Viết PTHH, cân bằng.
H2 + Cl2 -> 2HCl
Bước 3: Từ hệ số trong PTHH => số mol chất cần tìm.
3 mol -> 3 mol -> 6 mol
Bước 4: Tính theo yêu cầu đề bài.
- VCl2 = nCl2 . 22,4 = 3 . 22,4 = 67,2 (lít)
* Bài giải hoàn chỉnh:
- nH2 = VH2/22,4 = 67,2/22,4 = 3 (mol)
- H2 + Cl2 -> 2HCl
- 3 mol -> 3 mol -> 6 mol
- VCl2 = nCl2 . 22,4 = 3 . 22,4 = 67,2 (lít)
- mHCl = nHCl . MHCl = 6 . 36,5 = 219 (g)
Nếu bạn nào thắc mắc về câu trả lời của mk hay không hiểu chỗ nào, cứ việc bình luận. Mk sẽ nói rõ hơn! Mơn nhìu! >3<
Hiđro clorua (HCl) là một chất khí được dùng để sản xuất axit clohiđric (một trong các axit được dùng phổ biến trong phòng thí nghiệm). Trong công nghiệp, hiđro clorua được điều chế bằng cách đốt khí hiđro trong khí clo. Tính thể tích khí clo (ở điều kiện tiêu chuẩn ) cần dùng để phản ứng vừa đủ với 67,2 lít khí hiđro ( ở đktc) và khối lượng khí hiđro clorua thu được sau phản ứng.
Nêu các bước giải bài toán theo phương trình hoá học.
Có: nH2= 67,2:22,4=3(mol)
PTPƯ: H2 + Cl2 --to--> 2 HCl
(mol) 1 1 2
(mol) 3 3 6
(l) 67,2 67,2 134,4
(g) 6 213 219
Bước 1: Viet PTHH
H2 + Cl2 \(\rightarrow\) 2HCl
Bước 2: Ta tính số mol các chất đã cho theo gia thiết
Số mol H2 la
\(n_{H_2}=\)\(V_{H_2}\): 22,4= 67,2 : 22,4 = 3 (mol)
Bước 3: Dựa vào PTHH, ta có thể tính số mol các chất còn lại
Theo PTHH: \(n_{H_2=}2n_{HCl}=3\cdot2=6\left(mol\right)\)
Bước 4: Tính khối lượng (m) hay thể tích (V) các chất cần tìm.
Thể tích Cl cần dùng là
\(V_{Cl}=n_{Cl}\cdot22,4=3\cdot22,4=67,2\left(l\right)\)
Khối lượng HCl thu được là
\(m_{HCl}=M_{HCl}\cdot n_{HCl}=36,5\cdot6=219\left(g\right)\)
Chúc bạn học giỏi.
Dùng 1.92 lít khí clo đốt cháy vừa đủ 5.2 g kẽm, sau phản ứng thu được a g kẽm clorua
a. Tìm khối lượng khí clo đã dùng biết 1 lít khí clo ở điều kiện thường nặng 2.958g
b. Tìm giá trị của a
- Khối lượng khí Cl2 đã dùng=1,92x2,958=5,67936g
a=5,67936+5,2=10,87936g
Đốt cháy hết 1,08 gam bột Nhôm trong bình chứa khí Clo ,sau khi nhôm cháy vừa hết với lượng Clo có trong bình thì thu được a gam Nhôm clorua.
a)Tính thể tích khí Clo đã tham gia phản ứng đó ở đktc
a) Tính giá trị theo 2 cách
Mình cần gấp ạ
Mai thi rồi ạ
\(n_{Al}=\dfrac{1,08}{27}=0,04\left(mol\right)\\ 2Al+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2AlCl_3\\ a,n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}.0,04=0,06\left(mol\right)\\ V_{Cl_2\left(\text{Đ}KTC\right)}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\\ b,C1:m_{AlCl_3}=m_{Al}+m_{Cl_2}=1,08+71.0,06=5,34\left(g\right)\\ C2:n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,04\left(mol\right)\\ m_{AlCl_3}=0,04.133,5=5,34\left(g\right)\)
Cho 5,4 gam nhôm phản ứng hoàn toàn với khí clo (Cl2) vừa đủ, sau phản ứng thu được muối nhôm clorua (AlCl3).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí clo đã phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn?
c) Tính khối lượng nhôm clorua (AlCl3) tạo thành?
a) $2Al + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2AlCl_3$
b) $n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
Theo PTHH : $n_{Cl_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow V_{Cl_2} = 0,3.24,79 = 7,437(lít)$
c) $n_{AlCl_3} = n_{Al} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{AlCl_3} = 0,2.133,5 = 26,7(gam)$
Đốt cháy hết 1,08 gam bột Nhôm trong bình chứa khí Clo ,sau khi nhôm cháy vừa hết với lượng Clo có trong bình thì thu được a gam Nhôm clorua.
a)Tính thể tích khí Clo đã tham gia phản ứng đó ở đktc
b)tính giá trị a theo 2 cách
\(n_{Al}=\frac{1,08}{27}=0,04mol\)
\(2Al+3Cl_2\rightarrow^{t^o}2AlCl_3\)
a) \(n_{Cl_2}=\frac{3}{2}.0,04=0,06mol\)
\(V_{Cl_2}=0,06.22,4=1,344l\)
b) Cách 1: \(m_{AlCl_3}=m_{Al}+m_{Cl_2}=1,08+71.0,06=5,34g\)
Cách 2: \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,04mol\)
\(m_{AlCl_3}=0,04.133,5=5,34g\)
Cho natri tác dụng vừa đủ với khí Clo thì thu được 5,85 gam muối.
a/ Tính khối lượng natri đã phản ứng?
b/ Tính thể tích khí Clo ở điều kiện tiêu chuẩn đã phản ứng.
(Cho khối lượng nguyên tử: Na= 23; Cl = 35,5)
Ta có: \(n_{NaCl}=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+Cl_2\rightarrow2NaCl\)
____0,1___0,05____0,1 (mol)
a, mNa = 0,1.23 = 2,3 (g)
b, VCl2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
Bạn tham khảo nhé!
Hiđro clorua ( hcl ) là một chất khí được dùng để sản xuất axit clohiđric ( 1 trong các axit được dùng phổ biến trong phòng thí nghiệm ) . trong công nghiệp , hiđro clorua được điều chế bằng cách đốt khí hiđro trong khí clo. Tính thể tích khí clo ( ở đktc ) cần dùng để phản ứng vừa đủ với 67,2 lít khí hiđro (ở đktc ) và khối lượng khí Hiđro clorua thu được sau phản ứng .
Nêu nêu các bước giải bài toán tính theo phương trình hóa học .
1. Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm
* Các bước giải:
- Đổi số liệu đầu bài. Tính số mol của chất mà đầu bài cho.
- Lập phương trình hoá học.
- Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm.
2. Tính thể tích khí tham gia và tạo thành
H2+Cl2->2HCl
\(n_{H_2}=67,2:22,4=3\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=n_{Cl_2}=3\left(mol\right)\)
\(V_{Cl_2}=3.22,4=67,2l\)
\(n_{HCl}=2n_{Cl_2}=2.3=6\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=6.36,5=219g\)