Cho thế hệ ban đầu có 100% kiểu gen Aa tự thụ phấn qua 4 thế hệ
a, Tính tỉ lệ kiểu gen đòng hợp trội, đòng hợp lặn, đồng hợp
b, Tính tỉ lệ kiểu gen dị hợp
Quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn gấp 2 lần đồng hợp trội tự thụ phấn 3 thế hệ. Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ 3 là 5%. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ 3
A. 0,475AA: 0,05Aa: 0.475aa
B. 0,375AA: 0,05Aa: 0.575aa
C. 0,16AA: 0,48Aa: 0.36aa
D. 0,2AA: 0,4Aa: 0.4aa
Đáp án B
Gọi cấu trúc của quần thể ban đầu là xAA : yAa : zaa = 1
Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ 3 là 5% nên tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ ban đầu là: y. = 5% → y = 40% = 0,4
Vì Quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn gấp 2 lần đồng hợp trội mà đồng hợp trội + đồng hợp lặn = 1 - 0,4 = 0,6 nên ta có: x + z = 0,6, z = 2x → x = 0,2; z = 0,4
→ Cấu trúc của quần thể ban đầu là: 0,2AA: 0,4Aa: 0.4aa.
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen:
AA = 0,2 + 0,4. 1 - 1 / 2 3 2 = 0,375
aa = 0,4 + 0,4. 1 - 1 / 2 3 2 = 0.575
Thế hệ xuất phát p có tỉ lệ kiểu gen dị hợp AA là 100%. Nếu các cây tự thụ phấn liên tục có hai thế hệ thì kiểu gen đồng hợp trội AA ở thế hệ f3 f4 f5 là bao nhiêu?
một quần thể thực vật, thế hệ ban đầu có 100% kiểu gen dị hợp tử ( Aa) tự phụ phấn liên tục qua 5 thế hệ. Kiểu gen đồng hợp lặn ở thế hệ thứ 5 chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở thế hệ thứ 5:
aa=(1- \(\dfrac{1}{32}\)) : 2= \(\dfrac{31}{64}\) hoặc 0,484375
( (\(\dfrac{1}{2}\))5 =\(\dfrac{1}{32}\) là tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ thứ 5)
\(Aa=\left(\dfrac{1}{2}\right)^5=\dfrac{1}{32}\\ \rightarrow aa=AA=\dfrac{\left(1-\dfrac{1}{32}\right)}{2}=\dfrac{31}{64}\)
=> Tỉ lệ đồng lặn qua thế hệ thứ 5 chiếm tỉ lệ 31/64
Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ ban đầu là: 0,4AA : 0,6AA. Qua một số thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn aa trong quần thể là 0,2625. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát (P) có các kiểu gen AABb, AaBb, aabb. Trong đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 20%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 177/640. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có tối đa 8 kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn giảm trong quần thể.
III. Thể hệ xuất phát (P) có 40% cá thể có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen.
IV. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 85,625%.
Một quần thể cây trồng gồm 200 cây có kiểu gen AA và 800 cây có kiểu gen Aa. Cho các cây này tự thụ phấn liên tục sau hai thế hệ thu được F2. Hãy tính tỉ lệ các cây có kiểu gen dị hợp tử và tỉ lệ các cây có kiểu gen đồng hợp tử trội ở F2.
MỌI NGƯỜI GIÚP MK VS Ạ, MK ĐANG CẦN GẤP Ạ!
- Tỉ lệ của $AA$ là: \(AA=\dfrac{200}{1000}=0,2\)
- Tỉ lệ của $Aa$ là: \(Aa=\dfrac{800}{1000}=0,8\)
- Tỉ lệ thể dị hợp $Aa$ trong quần thể $F_2$ là: \(Aa=\left(\dfrac{1}{2}\right)^2=0,25\)
- Tỉ lệ thể đồng hợp $AA$ trong quần thể $F_2$ là: \(AA=0,2+0,8.\dfrac{1-\left(\dfrac{1}{2}\right)^2}{2}=0,5\)
P: 25%AA:75%Aa
F5:
\(Aa=\dfrac{75\%}{2^5}=2,34375\%\)
Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp:
1 - 0,75 : (25) = 97,65%
Ở một loài ngẫu phối, một gen có 2 alen là: gen A quy định tính trạng trội, gen a quy định tính trạng lặn. Trong quần thể hiện tại tỉ lệ kiểu gen là 0,6 AA : 0,4 Aa . Biết rằng qua nhiều thế hệ kiểu hình trong quần thể chỉ biểu hiện theo gen trội. Cho các nhận định sau cấu trúc di truyền của quần thể:
(1) Ở thế hệ sau tỉ lệ kiểu gen trong quần thể sẽ là 0,67 AA : 0,33 Aa.
(2) Tỉ lệ tần số alen A/a sau 3 thế hệ là 7/1.
(3) Tần số của alen A tăng dần, tần số alen a giảm dần qua các thế hệ.
(4) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp sẽ giảm dần qua các thế hệ.
Số nhận định đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài ngẫu phối, một gen có 2 alen là : gen A quy định tính trạng trội, gen a quy định tính trạng lặn. Trong quần thể hiện tại tỉ lệ kiểu gen là 0,6 AA : 0,4 Aa . Biết rằng qua nhiều thế hệ kiểu hình trong quần thể chỉ biểu hiện theo gen trội. Cho các nhận định sau cấu trúc di truyền của quần thể:
(1) Ở thế hệ sau tỉ lệ kiểu gen trong quần thể sẽ là 0,67 AA : 0,33 Aa.
(2) Tỉ lệ tần số alen A/a sau 3 thế hệ là 7/1
(3) Tần số của alen A tăng dần, tần số alen a giảm dần qua các thế hệ.
(4) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp sẽ giảm dần qua các thế hệ.
Số nhận định đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
Qua nhiều thế hệ kiểu hình trong quần thể chỉ biểu hiện theo gen trội
<=> kiểu gen aa gây chết
P: 0,6AA : 0,4Aa
F1 : (0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa) → (0,67AA : 0,33Aa)
Sau 3 thế hệ tần số alen a là 0,2 /(1+ 3*0,2)= 0,125
<=> tần số alen A gấp 7 lần tần số alen a
Tần số alen A tăng dần, tần số alen a giảm dần qua các thế hệ
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp sẽ giảm dần qua các thế hệ.
Các nhận định đúng là : cả 4 nhận định trên