Một viên bi rơi từ trên cao xuống tấm phản xạ đàn hồi với vận tốc ban đầu bằng 0. Sau khi nó đập vào tấm phản xạ nó nẩy tới độ ban đầu. Động lượng của viên bi thay đổi bao nhiêu lần khi nó va chạm với tấm phản xạ??
một viên bi rơi từ trên cao xuống tấm phản xạ đàn hồi với vận tốc ban đầu bằng 0. sau khi phản xạ nó nẩy lên tới độ cao ban đầu. động lượng của viên bi thay đổi bao nhiêu lần khi nó va chạm vào tấm đàn hồi
a. giảm 2 lần b.tăng 2 lần c. không đổi d. tăng 1,5 lần
Một viên bi thuỷ tinh khối lượng 5 g chuyển động trên một máng thẳng ngang với vận tốc 2 m/s, tới va chạm vào một viên bi thép khối lượng 10 2 đang nằm yên trên cùng máng thẳng đó và đẩy viên bi thép chuyển động với vận tốc 1,5 m/s cùng chiều với chuyển động ban đầu của viên bi thuỷ tinh. Xác định độ lớn của vận tốc và chiều chuyển động của viên bi thuỷ tinh sau khi va chạm với viên bi thép. Coi các viên bi như các chất điểm. Bỏ qua ma sát.
A. 0,5 m/s, cùng chiều ban đầu.
B. 1 m/s, ngược chiều ban đầu.
C. 0,75 m/s, ngược chiều ban đầu.
D. 1,5 m/s, cùng chiều ban đầu.
Chọn đáp án B
Hướng dẫn:
Chọn chiều chuyển động của viên bi thủy tinh là chiều dương.
Trước va chạm: p 0 = m 1 v 1
Sau va chạm: p = m 1 v ' 1 + m 2 v ' 2
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: p = p 0
Suy ra: m 1 v ' 1 + m 2 v ' 2 = m 1 v 1
Dấu trừ chứng tỏ viên bi chuyển động ngược chiều ban đầu.
1.Một quả bóng được ném từ mặt đất theo phương thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 25m/s. Đồng thời, từ độ cao 15m một quả bóng khác được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Hỏi sao bao lâu hai quả bóng đạt cùng độ cao?
2. Từ một điểm A cách mặt đất 20m người ta ném thẳng đứng lên cao một viên bi với vận tốc 10m/s.
a. tính thời gian viên bi lên đến đỉnh cao nhất, thời gian viên bi rơi trở lại A, thời gian viên bi rơi tới đất.
b. Tính vận tốc viên bi khi rơi trở lại qua A, vận tốc chạm đất.
3. Một quả bóng rơi không vận tốc đầu từ độ cao 60m. Sau 1s, người ta ném theo phương thẳng đứng một quả khác từ cùng độ cao. Hỏi vận tốc ban đầu của quả sau phải bằng bao nhiêu để hai quả rơi chạm đất cùng một lúc.
Một viên bi có khối lượng m1=m được thả không vận tốc đầu từ độ cao ho xuống 1 đĩa có khối ượng m2=3m ban đầu đứng yên. Đĩa gắn với lò xo. Va chạm là hoàn toàn đàn hồi. Bi nẩy lên, rơi xuống, lại va chạm vào đĩa; lần va chạm thứ 2 này xảy ra sau lần va chạm thứ nhất 1 khoảng thời gian bằng T/2 (T là chu kì dao động của đĩa).
a) Sau lần va chạm thứ 2, bi nẩy lên độ cao h2 bằng bao nhiêu? ( Tính từ vị trí ban đầu của đĩa chọn làm gốc O của trục thẳng đứng Ox).
b) Tính ( theo h0 và gia tốc rơi tự do g) chu kì và biên độ dao động của đĩa
Một tấm ván bắt đầu chuyển động từ mặt đất lên cao với gia tốc không đổi và bằng a. Sau khoảng thời gian τ kể từ khi bắt đầu chuyển động, từ mặt của tấm ván ném một viên bi nhỏ theo phương thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu bằng v0 so với tấm ván. Xem khối lượng viên bi rất nhỏ so với tấm ván. Xét trong khoảng thời gian từ lúc ném viên bi cho tới khi viên bi chạm tấm ván lần đầu tiên: a. Tìm quy luật chuyển động của tấm ván và quả cầu trong hệ quy chiếu gắn với đất. b. Tìm quãng đường và độ dời của viên bi trong hệ quy chiếu gắn với đất.
Hai viên bi có khối lượng m 1 = 3 k g và m 2 = 2 k g chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng v 1 = 1 m / s , v 2 = 2 m / s . Coi va chạm của hai viên bi là hoàn toàn đàn hồi xuyên tâm. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của viên bi 1. Vận tốc ngay sau va chạm của viên bi 1 và viên bi 2 lần lượt là:
A. v 1 ’ = 1 , 8 m / s v à v 2 ’ = – 1 , 4 m / s
B. v 1 ’ = - 1 , 4 m / s v à v 2 ’ = 1 , 6 m / s
C. v 1 ’ = 1 , 8 m / s v à v 2 ’ = 1 , 6 m / s
D. v 1 ’ = – 1 , 4 m / s v à v 2 ’ = – 1 , 6 m / s
Lời giải
Hai vật va chạm đàn hồi trực diện. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên bi 1 nên vận tốc của viên bi 2 là: v 2 = − 2 m / s . Ta có:
v 1 ' = m 1 − m 2 v 1 + 2 m 2 v 2 m 1 + m 2 = 3 − 2 .1 − 2.2.2 3 + 2 = − 1 , 4 m / s
v 2 ' = m 2 − m 1 v 2 + 2 m 1 v 1 m 1 + m 2 = 2 − 3 . ( − 2 ) + 2.3.1 3 + 2 = 1 , 6 m / s
Đáp án: B
Một viên bi A có khối lượng 300g đamg chuyển động với vận tốc 3m/s thì va chạm vào viên bi B có khối lượng 600g đang đứng yên trên mặt bàn nhẵn, nằm ngang. Biết sau thời gian va chạm 0,2s, bi B chuyển động với vận tốc 0,5m/s cùng chiều chuyển động ban đầu của bi A. Bỏ qua mọi ma sát, tốc độ chuyển động của bi A ngay sau va chạm là:
A. 1m/s
B. 3m/s
C. 4m/s
D. 2m/s
Ta xét chuyển động của viên bi B có vận tốc trước khi va chạm là vB=0m/s, sau va chạm viên bi B có vận tốc v=0,5m/s
Áp dụng biểu thức xác định gia tốc
a = v 2 − v 1 Δ t = 0 , 5 0 , 2 = 2 , 5 m / s 2
Theo định luật III Niu-tơn: F → A B = − F → B A
Theo định luật II, ta có: F=ma
→ | F A B | = | F B A | ↔ m A | a A | = m B a B → a A = m B | a B | m A = 0 , 6.2 , 5 0 , 3 = 5 m / s 2
Sử dụng biểu thức tính vận tốc theo a:
v=v0+at=3+5.0,2=4m/s
Đáp án: C
Một viên bi chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a, không vận tốc đầu trên máng nghiêng và trong giây thứ năm nó đi được quãng đường bằng 36 cm. Quãng đường viên bi đi được sau 5 giây kể từ khi nó bắt đầu chuyển động là s5. Độ lớn của s5/a bằng
A. 8,6 s2.
B. 12,5 s2
C. 10 s2
D. 75 s2
Một viên bi chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a, không vận tốc đầu trên máng nghiêng và trong giây thứ năm nó đi được quãng đường bằng 36 cm. Quãng đường viên bi đi được sau 5 giây kể từ khi nó bắt đầu chuyển động là s5. Độ lớn của s5/a bằng
A. 8,6 s2.
B. 12,5 s2
C. 10 s2
D. 75 s2