Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
dark Angel
Xem chi tiết
dark Angel
6 tháng 7 2018 lúc 8:54

1. opportunity       2. have         3. Second(ly)          4. students          5. What

6. much               7. all             8. difficult               9. not                  10. and

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 4 2018 lúc 11:16

Đáp án A

Dịch nghĩa: Tác giả lo rằng những đứa trẻ lớn lên sẽ trở thành những người lớn mà ________.

A. Không thể tự suy nghĩ

B. Quá phụ thuộc vào người khác

C. Không thể sử dụng những kĩ năng cơ bản

D. Qua khắt khe với bản thân

Giải thích: Tác giả phê bình việc chỉ ra lỗi sai của trẻ và sửa nó giúp trẻ. Như vậy có thể suy ra là nếu cứ tiếp tục như vậy thì khi lớn lên, không ai chỉ cho, nó sẽ không thể độc lập suy nghĩ. Dễ nhầm lẫn với B nhưng phương án B chỉ đúng khi còn nhỏ, nó phụ thuộc vào thầy cô và cha mẹ để giúp nó, còn khi trưởng thành thì kết quả là nó không suy nghĩ được, đáp án A.

Bẹp Điệu
Xem chi tiết
_silverlining
5 tháng 3 2018 lúc 20:32

Read the following passage and answer the questions.
Tom is going to spend a year in China soon. He will study Chinese language and history at the university. He will live in there. He will share the room with a Chinese student. Days start very early so he will have to get up at about six o’clock. He will have breakfast at about six thirty. His classes will be in both English and Chinese and they will begin at seven thirty. Lunch is at twelve and then there is a rest until three, he will continue learning until six after that he will come back his room in the university. He thinks it is dificult for him but he likes the course.
Questions:
Where is Tom going to spend a year?
____________China___________________________________________________
2. Who will he share the room with?
_______________He will share the room with a Chinese student. ________________________________________________

3.What time will he have breakfast?
_______________He will have breakfast at about six thirty.________________________________________________
4. Does he like the course?
_______Yes, he does________________________________________________________


VIII. Rewrite these sentences as directed
1.Can you take me a photo, please ?
- Would you mind______TAKING ME A PHOTO_______________________________________?
2. The girl is Hoa . She is watching TV.
- The girl ______,WHO IS WATCHING TV, IS HOA______________________________________________
3. I do my homework every evening.
- My homework_____IS DONE EVERY EVENING___________________________________________
4. May I sit next to you?
- Do you mind if ___________________________________________SIT NEXT TO YOU ____?

Jenchulichaeng
Xem chi tiết
Hoaa
16 tháng 6 2019 lúc 20:45

Choose the word which best completes each of the following sentences. Write your answers in the space provided.

1. Jill: “Do I have to take that French course?” “No, you _______.” said Sue. A. haven’t B. don’t have C. needn’t D. mustn’t

2. There is a daily flight takes __________ at 8 AM A. in B. on C. up D. off

3. The temperatures _______ take place vary widely for different materials. A. at which they melt and freeze B. which melting and freezing C. which they melt and freeze D. at which melting and freezing

4. What _______ something nobody knows. A. are his plans is B. his plans are is C. are his plans that is D. his plans are it is

5. Look at the situation I am in! If only I _______ your advice. A. had followed B. follow C. followed D. would follow

6. I ___________the windows cleaned about twice a week. A. get B. put C. am D. do

7. Only when he started working with her, ____that she was intelligent. A. he had realized B. did he realize C. he did realized D. he realized

8. My favourite magazine, Teen Scene, _________ out every Wednesday. A. goes B. comes C. prints D. gets

9. Let’s go for a swim as soon as we ______________the hotel. A. arrive B. get C. reach D. meet

10. He tried to deny _________ while stealing money, but no one believed him. A. to be capturing B. being capturing C. to be captured D. being captured

Viêm Nguyên Động
16 tháng 6 2019 lúc 20:38
Choose the word which best completes each of the following sentences. Write your answers in the space provided. 1.C 2.D 3.D 4.B 5.A 6.A 7.B 8.B 9.C 10.D
Pi Pé
Xem chi tiết
Hoaa
7 tháng 6 2020 lúc 20:03

Give the correct tense of the verbs

1. Jane (not be) wasn't at home yesterday evening

2. George (not, complete) hasn't completed the assignment yet

3. How long ago (he start) did he start to learn French ?

4. My father usually (drink) drinks beer after meals but now he (drink) is drinking tea

5. After he (be) had been ill for a long time, he (die) died last year

6. My children (watch) were watching TV when I (come)came back from work

7. I (see) saw a bad accident while I (wait) was waiting for you on this corner

8. As soon as he (get) gets a certificate in English, he will apply for a job

9. When I looked round the door, the baby (sleep) was sleeping quietly

10. She is very absent-minded: she (lose)has lost her cell phone three times

11. I was sure that I (meet) had met him before

12. Nothing (change) has been changed in this town since I first visited it

13. While they (dance) were dancing in the hall, the light (go) went out

14. This is the first time I (be) have been to this country

15. Today is Thursday and she (be) is late twice this week. She (be) was late yesterday and on Monday

16. Last month my brother (send) sent me his photos. He (send) sends me his photos every year

17. What (you, do) have you done since you left school ?

18. Sometimes I get up before the sun (rise)rises

19. After Jessica (finish)finishes her degree, she intends to work in her father's company

20. By the time the police arrived, the house (be)had been burned down

21. I won't leave until she (come) comes back

22. They (begin) began to study at this school 7 years ago

23. Listen ! Someone (knock)is knocking the door

24. He often (listen) listens to classical music whenever he (have) has free time

25. They (not go)didn't go to the library last Sunday

26. Tom (not, speak) hasn't spoken to me since he (arrive)arrived

27. So far this week there (be)has been three burglaries in our street

28. Susan (send)sent a letter to her university last month after she (receive)had received her scholarship check

29. Be quiet ! My parent (work) are working in the room

30. My mother (be)has been in hospital for a long time and she cannot go home yet

31. Tim (play) was playing chess when I (come) came to visit him yesterday

32. Have You (see) seen Robert lately ?

33. When I was a child, I (play) played the violin

34. John will buy that book as soon as he (receive) receives his money next week

35. Linh's brother (lose) lost his job last month and since then he (be)has been out of work

36. As soon as she (save)saves one hundred million dongs, she will retire from work

37. When she was a little girl, every weekend (seem)seemed ideal

38. How many times have you (be) been to Ho Chi Minh City ?

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
13 tháng 11 2017 lúc 14:44

Đáp án A.

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
19 tháng 9 2017 lúc 5:26

Đáp án D.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 9 2019 lúc 9:48

Từ “glamorous” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với ______.

A. uncommon (adj): không phổ biến

B. attractive (adj): hấp dẫn

C. unskilled (adj): không có kĩ năng tốt

D. ordinary (adj): bình thường

Thông tin: Many people want to try glamorous jobs. For example, they want to try working as actors, music producers, photographers and fashion designers.

Tạm dịch: Nhiều người muốn thử những công việc hào nhoáng. Ví dụ, họ muốn thử làm diễn viên, nhà sản xuất âm nhạc, nhiếp ảnh gia và nhà thiết kế thời trang.

Chọn B

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 11 2019 lúc 8:43

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

glamourous (adj): hấp dẫn, thu hút

  A. uncommon (adj): không phổ biến          B. attractive (adj): hấp dẫn, thu hút

  C. unskilled (adj): không có kĩ năng, chuyên môn D. ordinary (adj): thông thường, bình thường

=> glamourous = attractive

Thông tin: Many people want to try glamorous jobs. For example, they want to try working as actors, music producers, photographers and fashion designers.

Tạm dịch: Nhiều người muốn thử công việc hấp dẫn. Ví dụ, họ muốn thử làm diễn viên, nhà sản xuất âm nhạc, nhiếp ảnh gia và nhà thiết kế thời trang.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Một kỳ nghỉ làm việc

Bạn đã bao giờ tự hỏi sẽ như thế nào khi bạn có công việc mơ ước? Có thể mất nhiều năm để có được sự giáo dục và phát triển các kỹ năng bạn cần cho một công việc hoàn hảo. Tuy nhiên, có một cách để trải nghiệm công việc mơ ước của bạn mà không cần phải có sự đào tạo hay bằng cấp. Từ năm 2004, công ty của Brian Kurth, Vocation Vacations, đã kết nối mọi người với những người cố vấn có công việc mơ ước của họ.

Kurth đã làm việc cho một công ty điện thoại trước khi bắt đầu thành lập công ty riêng của mình. Anh ấy không thích công việc của mình, và anh ấy đã có một thời gian dài để suy nghĩ về nó trên đường đến và đi làm. Anh cũng nghĩ về công việc mơ ước của mình khi lái xe. Anh ta có hứng thú đến việc trở thành một người huấn luyện chó, nhưng anh ta không muốn nắm bắt bất kỳ cơ hội và chuyển sang một lĩnh vực mà anh ta không hề có kinh nghiệm. Anh ta thực sự muốn biết công việc đó như thế nào và khi làm việc hướng tới mục tiêu của mình thì có thực tế không. Vì vậy, anh đã tìm thấy một người cố vấn – một người huấn luyện chó có thể nói với anh về công việc và tất cả mọi thứ liên quan. Sau đó, anh ấy đã giúp bạn bè tìm những người cố vấn để khám phá những công việc mà họ quan tâm. Họ nghĩ rằng thật hữu ích khi nói chuyện với những người có công việc mơ ước của họ trước khi dành nhiều thời gian và tiền bạc để được đào tạo cần thiết cho những công việc đó.

Kurth thấy điều này đã giúp bạn bè của mình nhiều như thế nào, vì vậy anh quyết định biến nó thành công việc kinh doanh của mình. Anh bắt đầu Vocation Vacations năm 2004 và đến năm 2005, công ty đã cung cấp trải nghiệm với hơn 200 công việc mơ ước. Hiện nay, có khoảng 300 cố vấn làm việc với công ty để chia sẻ kiến thức về công việc của họ. Khách hàng trả tiền để trải nghiệm công việc mơ ước của họ và làm việc với những người cố vấn này để xem công việc đó thực sự là như thế nào. Một “kỳ nghỉ làm việc” có giá từ 350 đến 3,000 đô la và có thể kéo dài từ một đến ba ngày. Nhiều người sử dụng Vocation Vacations để xem công việc mơ ước của họ có phải là con đường sự nghiệp mà họ muốn tiếp tục hay không. Những người khác làm điều đó chỉ để trải nghiệm công việc mơ ước của họ một lần.

Các ngành nghề của Vocation Vacations bao gồm các lĩnh vực thời trang, thực phẩm, giải trí, thể thao và động vật. Nhiều người muốn thử những công việc hấp dẫn. Ví dụ, họ muốn thử làm diễn viên, nhà sản xuất âm nhạc, nhiếp ảnh gia và nhà thiết kế thời trang. Theo Kurth, một số công việc mơ ước phổ biến khác đang làm thợ làm bánh, quản lý khách sạn và người tổ chức đám cưới.