Tổng số hạt cơ bản trong một nguyên tử là 60. Biết số lượng mỗi loại hạt bằng nhau : a) Tính số p,n,e trong nguyên tử b) Tính NTK của nguyên tử
Cho nguyên tử Bi có tổng số hạt cơ bản bằng 13. Biết số hạt amng điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 3. Tính số lượng mỗi loại trong nguyên tử
gọi p , e , n lần lượt là proton , electron , notron
Theo đề cho ta có :
2p + n = 13 ( 1 )
2p - n = 3 ( 2 )
Lấy ( 1 ) - ( 2 ) ta có :
2p + n - ( 2p - n ) = 13 -3
→ 2p + n - 2p + n =10
→ 2n = 10
→ n = 5
Thay n = 5 vào ( 1 ) ta có :
2p + 5 = 13 →2p = 8 → p = 4
Mà p = e → e = 4
Vậy số p , e , n lần lượt là : 4 ; 4 ; 5
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt không mang điện bằng 15/26 tổng số hạt mang điện. trong 1 phân tử của A có 3 nguyên tử A và Oxi. biết phân tử khối là 232 và tổng số hạt có trong phan tử là 342.
a) tính số hạt mỗi loại trong phân tử
b) tính số hạt p, e, n có trong nguyên tử của nguyên tố A. Từ đó xác định nguyên tố A
Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử X Bằng 58 hạt trong đó số hạt mang điện tích âm ít hơn số hạt mang điện là một hạt a) xác định số hạt mỗi loại ?(p,n,e) b) viết ký hiệu nguyên tử X Em đang cần gấp ạ
Sửa đề: "ít hơn số hạt mang điện" → "ít hơn số hạt không mang điện"
a, Ta có: P + N + E = 58
Mà: P = E (do nguyên tử trung hòa về điện)
⇒ 2P + N = 58 (1)
- Số hạt mang điện âm ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt.
⇒ N - E = 1 ⇒ N - P = 1 (2)
Từ (1) và (20 \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=19\\N=20\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: A = 19 + 20 = 39
→ KH: \(^{39}_{19}X\)
Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản (e,n,p) bằng 58 hạt, biết hạt nhân của A có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt a/ Tính số hạt mỗi loại b/ Xác định nguyên tố A
a. Ta có: p + e + n = 58
Mà p = e, nên: 2p + n = 58 (1)
Theo đề, ta có: n - p = 1 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=58\\n-p=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=58\\-p+n=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3p=57\\n-p=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=19\\n=20\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 19 hạt, n = 20 hạt.
b. Vậy A là kali (K)
Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản (e,n,p) bằng 58 hạt, biết hạt nhân của A có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt a/ Tính số hạt mỗi loại b/ Xác định nguyên tố A
a) Gọi số hạt proton = số hạt electron = p(vì nguyên tử trung hòa về điện)
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
Tổng số hạt : $2p + n = 58$
Mà : $n - p = 1$
Suy ra p = 19 ; n = 20
Vậy có 19 hạt proton, 19 hạt electron, 20 hạt notron
b) A là nguyên tố Kali
Bài 1:Tổng số hạt(p,n,e)trong một nguyên tử X là 28.Trong nguyên tử ,số hạt không mang điện chiếm sấp xỉ 35%.Tính sô hạt mỗi loại trong nguyên tử?
Bài 2:Tổng số hạt của hai nguyên tử A và B là 142.Trong đó,tổng số hạt mang điện nhieeuf hơn tổng số hạt không mang điện là 42.Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn nguyên tử A là 12.Số hạt không mang điện trong nguyên tử A là 22.Xác định số hạt trong nguyên tử A,B?❤
Bài 1:
Ta có: \(n=28\cdot35\%=10\left(hạt\right)\) \(\Rightarrow p=e=\dfrac{28-10}{2}=9\left(hạt\right)\)
a) Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt cơ bản là 24. số khối là 16. xác định số p, e, n trong A
b) Nguyên tử nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 60. số khối nhỏ hơn hoặc bằng 40 đvC. Xác định số p, e, n
Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
a)
Tổng số hạt : 2p + n = 24
Số khối : p + n = 16
Suy ra p = n = 8
Vậy nguyên tử có 8 hạt proton, 8 hạt notron và 8 hạt electron.
b)
Tổng số hạt : 2p + n = 60 ⇔ n = 60 -2p
Số khối : \(p + n \) ≤ 40 ⇔ p + 60 - 2p ≤ 40 ⇔ p ≥ 20(1)
Mặt khác : p ≤ n ≤ 1,5p
⇒ p ≤ 60 - 2p ≤ 1,5p
⇒ 17,14 ≤ p ≤ 20(2)
Từ (1)(2) suy ra p = 20 ⇒ n = 60 - 2p = 20
Vậy nguyên tử có 20 hạt proton , 20 hạt notron và 20 hạt electron,
Tổng số hạt cơ bản (P, N, E) trong nguyên tử của nguyên tố X là 40 hạt. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt.
a) Tính số hạt (P, N, E) mỗi loại.
b) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X?
Tổng số hạt cơ bản của 1 nguyên tử là 60 (gồm hạt proton, nơtron, và electron). Biết số lượng mỗi loại bằng nhau.
a. Tính số proton, nơtron và electron trong nguyên tử. b. Tính NTK của nguyên tử.
a) Theo đề bài ta có :
p + e + n = 60
Mà p = e = n => p = e = n = \(\dfrac{60}{3}=20\left(h\text{ạt}\right)\)
b) NTK của nguyên tử là :
NTK = p + n = 20 + 20 = 40 (đvc)
Vậy..............
Theo đề bài ta có :
n + p + e = 60 (hạt)
Vì n = p = e (đề bài )
=> 3n = 60
=> n = 20
=> n = p = e = 20 (hạt)
=> NTK của chất đó là : 40 (g/mol)
Vậy nguyên tử đó là Ca (Canxi)