ngàng CNghiệp nào có điều kiện phát triển nhất ở Trung và Nam Mĩ?
Bắc Mĩ có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển nông nghiệp? Nêu đặc điểm phát triển nông nghiệp ở Bắc Mĩ? Từ đó em hãy so sánh nền nông nghiệp ở Bắc Mĩ với nền nông nghiệp ở Việt Nam?
Ý 2 ạ
- Nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi và kĩ thuật tiên tiến.
- Hoa Kì và Ca-na-đa có diện tích đất nông nghiệp lớn và trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến, nhờ đó đã phát triển được nền nông nghiệp hàng hoá với quy mô lớn.
- Các trung tâm khoa học hỗ trợ đắc lực cho việc tăng năng suất cây trồng và vật nuôi, công nghệ sinh học được ứng dụng mạnh mẽ trong sản xuất nông nghiệp.
- Hoa Kì và Ca-na-đa là những nước xuất khẩu nông sản hàng đầu của thế giới.
- Mê-hi-cô có trình độ phát triển thấp hơn, nhưng đây cũng là một trong những nước đi đầu thực hiện cuộc Cách mạng xanh, đảm bảo được lương thực trong nước.
Công nghiệp thực phẩm ở Trung và Nam Mĩ phát triển dựa vào điều kiện nào sau đây của khu vực? *
Nguồn lao động dồi dào.
Nguồn khoáng sản phong phú.
Nguồn nông sản nhiệt đới: Cà phê, ca cao, mía..
Trình độ phát triển cao của công nghiệp.
Trình độ phát triển cao của công nghiệp
Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ có những ưu đãi gì tạo điều kiện cho nên nông nghiệp của khu vực phát triển
Ngành CN có điều kiện phát triển nhất ở Trung và Nam Mỹ là
A.
dệt may
B.
khai khoáng
C.
thực phẩm
D.
cơ khí
18
Châu Âu ngăn cách với Châu Á bởi dãy núi nào?
A.
Xcandinavi.
B.
Anpơ.
C.
Uran.
D.
Cacpat.
19
Mật độ sông ngòi ở Châu Âu
A.
Thưa thớt.
B.
Nghèo nàn.
C.
Rất dày đặc.
D.
Dày đặc.
20
Người gốc ở Nam Mỹ là
A.
Exkimo
B.
Ơ-rô-pê-ô-it.
C.
Anh điêng
D.
Nêgroit
21
Đồng bằng rộng lớn nhất Nam Mỹ là:
A.
Amazon.
B.
Panama
C.
Laplata
D.
Pampa
22
Nước có thu nhập bình quân đầu người thấp nhất châu Đại Dương là
A.
Niu Di-len.
B.
Ô-xtrây-li-a.
C.
Pa-pua Niu Ghi-nê.
D.
Va-nu-a-tu.
23
Trong số các loài vật dưới đây, loài nào là biểu tượng cho châu lục Ô-xtrây-li –a?
A.
Chim bồ câu.
B.
Khủng long.
C.
Gấu.
D.
Cang-gu-ru.
24
Trong các hòn đảo của châu Đại Dương dưới đây, hòn đảo nào có diện tích lớn nhất?
A.
Niu Ghi-nê.
B.
Ta-xma-ni-a.
C.
Ma-ria-na.
D.
Niu Di-len.
25
Trung và Nam Mĩ có nền văn hoá Mĩ Latinh độc đáo là do
A.
có nhiều thổ dân da đỏ sinh sống.
B.
hoà huyết giữa người châu Phi và người Anh-điêng.
C.
kết hợp dòng văn hoá: châu Âu.
D.
kết hợp ba dòng văn hoá: Âu, Phi và Anh-điêng.
26
Châu Nam Cực hiện nay thuộc chủ quyền của quốc gia nào?
A.
Liên bang Nga
B.
Của 12 quốc gia kí hiệp ước Nam Cực ngày 1/12/1959
C.
Hoa Kì.
D.
Là tài sản chung của toàn nhân loại.
27
Vấn đề xã hội gay gắt hiện nay ở Trung và Nam Mĩ là
A.
mâu thuẫn giữa các dân tộc thường xuyên xảy ra.
B.
dân cư phân bố không đều giữa các vùng.
C.
thừa lao động và thiếu việc làm diễn ra phổ biến
D.
gia tăng dân số cao và tốc độ đô thị hoá nhanh.
28
Người gốc phi đến với Châu Mỹ vì lý do
A.
bị bắt làm nô lệ
B.
di dân buôn bán
C.
xuất khẩu lao động
D.
đi tìm nguồn tài nguyên mới
29
Nền nông nghiệp Trung và Nam Mỹ chậm phát triển là do
A.
công cụ thô sơ.
B.
khí hậu khắc nghiệt.
C.
trình độ sản xuất thấp.
D.
chế độ chiếm hữu ruộng đất.
30
Người dân vùng cực dùng chất gì để thắp sáng?
A.
Xăng.
B.
Khí đốt.
C.
Mỡ các loài động vật.
D.
Dầu hoả.
31
Trong các loài vật ở dưới đây, loài nào không sống ở Nam Cực?
A.
Chim cánh cụt.
B.
Hải cẩu.
C.
Cá voi xanh.
D.
Đà điểu.
32
Cho bảng số liệu :
Một số chỉ cơ bản của các trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới năm 2020
Chỉ số | EU | Hoa Kỳ | Nhật Bản |
Số dân (triệu người) | 507,9 | 319 | 127,1 |
GDP | 18517 | 17348 | 4597 |
Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP (%) | 42,7 | 13,5 | 17,7 |
Tỉ trọng xuất khẩu của thế giới (%) | 33,5 | 9,8 | 3,6 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân. GDP của EU. Hoa Kì và Nhật Bản năm 2020
A.
biểu đồ miền
B.
biểu đồ đường
C.
biểu đồ tròn
D.
biểu đồ cột ghép
Nêu những điều kiện để kinh tế Nam Mĩ phát triển ở trình độ cao
Câu 1: Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành giao thông vận tải
Câu 2: Tại sao nghề làm muối lại phát triển ở cực Nam Trung Bộ
Câu 1: Thuận lợi:
- Nước ta nằm trong vùng Đông Nam Á và giáp biển có thuận lợi về giao thông đường biển trong nước và với các nước trên thế giới.
- Ở phần đất liền địa thế nước ta kéo dài theo hướng Bắc- Nam, có dải đồng bằng gần như liên tục ven biển và bờ biển kéo dài 3.260km nên việc giao thông giữa các miền Bắc, Trung, Nam khá dễ dàng.
-Sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào, giao thông đường sông phát triển. -Ven biển có nhiều vũng, vịnh, nhiều hải cảng tốt.
Câu 2: Vì:
-Nước biển ở đó có độ muối cao.
- Lượng mưa trung bình hàng năm ít, nắng nhiều (khu vực cực nam của vùng trong năm có khoảng 300 ngày không mưa).
- Địa hình ven biển có nhiều nơi thuận lợi cho việc sản xuất muối.
- Nhân dân có truyền thống và nhiều kinh nghiệm sản xuất muối.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc nội chiến ở Mĩ (cuối thế kỉ XIX)?
A Tạo điều kiện phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở miền Nam.
B. Thống nhất đất nước sau nhiều năm bị chia cắt.
C. Giúp kinh tế Mĩ vươn lên mạnh mẽ vào cuối thế kỉ XIX
D. Xoá bỏ hoàn toàn chế độ nô lệ ở miền Nam.
Hoạt động khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là do nguyên nhân nào dưới đây?
A. Ít thiên tai xảy ra.
B. Hệ thống sông ngòi dày đặc.
C. Biển có nhiều bãi tôm, bãi cá.
D. Lao động có trình độ cao.
Chọn đáp án C
Biển miền Trung lắm bãi tôm, cá và các hải sản khác. Tỉnh nào cũng có bãi tôm, bãi cá nhưng các bãi tôm, bãi cá lớn nhất là ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ và ngư trường Hoàng Sa – Trường Sa. Trong đó, riêng sản lượng cá biển đã là 420 nghìn tấn với nhiều loại cá quý như cá thu, cá ngừ, các trích, cá nục... Hoạt động khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là do biển có nhiều bãi tôm, bãi cá.
Hoạt động khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là do nguyên nhân nào dưới đây?
A. Ít thiên tai xảy ra.
B. Hệ thống sông ngòi dày đặc.
C. Biển có nhiều bãi tôm, bãi cá.
D. Lao động có trình độ cao.
Chọn đáp án C
Biển miền Trung lắm bãi tôm, cá và các hải sản khác. Tỉnh nào cũng có bãi tôm, bãi cá nhưng các bãi tôm, bãi cá lớn nhất là ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ và ngư trường Hoàng Sa – Trường Sa. Trong đó, riêng sản lượng cá biển đã là 420 nghìn tấn với nhiều loại cá quý như cá thu, cá ngừ, các trích, cá nục... Hoạt động khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là do biển có nhiều bãi tôm, bãi cá.