Một hợp chất hữu cơ X có tỉ khối hơn so với khí Oxi là 1,4375g. Đốt cháy 1,15 chất X thu được 2,2g khí CO2 và 1,35g khí H2O.
a. Lập công thức phân tử của X
b. Viết công thức cấu tạo của X
c. Hợp chất hữu cơ trên có làm mất dung dịch Brom không ?
Đốt cháy hoàn toàn 1,15g hợp chất hữu cơ X, thu được 2,2g khí CO2 và 1,35g nước . Biết tỉ khối hơi của X so với khí oxi lá 1,4375 . Xác định công thức phân tử của X
\(n_C=\dfrac{2,2}{44}=0,05\left(mol\right)\\ n_H=2.\dfrac{1,35}{18}=0,15\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{1,15-0,05.12-0,15}{16}=0,025\left(mol\right)\)
\(CTPT:C_xH_yO_z\\ \Rightarrow x:y:z=0,05:0,15:0,025=2:6:1\\ \Rightarrow\left(C_2H_6O\right)_n=1,4375.32=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow n=1\\ CTPT:C_2H_6O\)
hợp chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với khí O2 là 1,5375. Đốt cháy hoàn toàn 1,15 g chất Y thu được 2,2g khí CO2 và 1,35g H2O. Xđ công thức phân từ của Y. Viết phương trình phản ứng đốt cháy Y và tính khối lượng sản phẩm tạo thành
Sửa đề : 1.4375
nCO2 = 2.2/44 = 0.05 (mol)
nH2O = 1.35/18 = 0.075 (mol)
mO = mY - mC - mH = 1.15 - 0.05*12 - 0.075*2 = 0.4(g)
nO = 0.4/16 = 0.025 (mol)
CT : CxHyOz
x : y : z = 0.05 : 0.15 : 0.025 = 2 : 6 : 1
CT nguyên : (C2H6O)n
MY = 1.4375*32 = 46 (g/mol)
=> 46n = 45
=> n = 1
Ct : C2H6O
Không biết đề có nhầm lẫn gì không nhưng sản phẩm có ở trên hết rồi ấy bạn ơiii
Sửa đề: \(1,5375\to 1,4375\)
\(m_{sản\ phẩm}= m_{CO_2} + m_{H_2O} = 2,2 + 1,35 = 3,55(gam)\\ n_{CO_2} = \dfrac{2,2}{44} = 0,05(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{1,35}{18} = 0,075(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{2,2+1,35-1,15}{32} = 0,075(mol)\\ \)
Suy ra:
\(n_C = n_{CO_2} = 0,05(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 2.0,075 = 0,15(mol)\\ n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} -2n_{O_2} = 0,025\\ n_Y = \dfrac{1,15}{1,4375.32} = 0,025\)
Vậy :
Số nguyên tử C = \(\dfrac{n_C}{n_Y} = 2\)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{n_H}{n_Y} = 6\)
Số nguyên tử O = \(\dfrac{n_O}{n_Y} = 1\)
Vậy CTPT của Y : C2H6O
\(C_2H_6O + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,2g hợp chất hữu cơ A thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O. Biết A có tỉ khối so với khí H2 là 22. Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ.
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toán C: nC(A) = 0,15 (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 0,2.2 = 0,4 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{2,2-0,15.12-0,4.1}{16}=0\left(mol\right)\)
Xét nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3:8
=> CTPT: (C3H8)n
Mà MA = 22.2 = 44(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C3H8
Đốt cháy 1,15g chất hữu cơ A thủ được 2,2g CO2 và 1,35g H2O.biết A có tỉ khối đối với khí hiđro là 23 a)trong A có những nguyên tố nào? b)xác định công thức cấu tạo phân tử A.Viết công thức cấu tạo của A c)tính khối lượng của A để điều chế được 120g dụng dịch axit axetic chứa 5% axit axetic,biết hiệu suất là 92%
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{2.2}{44}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1.35}{18}=0.075\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0.075\cdot2=0.15\left(mol\right)\)
\(m_O=1.15-0.05\cdot12-0.15=0.4\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{0.4}{16}=0.025\left(mol\right)\)
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0.05:0.15:0.025=2:6:1\)
\(CTnguyên:\left(C_2H_6O\right)_n\)
\(M_A=23\cdot2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow46n=46\)
\(\Rightarrow n=1\)
\(CT:C_2H_6O\)
\(CTCT:\)
\(CH_3-CH_2-OH\)
\(CH_3-O-CH_3\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{120\cdot5}{100\cdot60}=0.1\left(mol\right)\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{\text{men giấm}}}CH_3COOH+H_2O\)
\(0.1........................................0.1\)
\(n_{C_2H_5OH\left(tt\right)}=\dfrac{0.1}{92\%}=\dfrac{5}{46}\left(mol\right)\)
\(m_{C_2H_5OH}=\dfrac{5}{46}\cdot46=5\left(g\right)\)
Một hợp chất hữu cơ (X) mạch hở có tỉ khối so với không khí bằng 2. Đốt cháy hoàn toàn (X) bằng khí O2 thu được CO2 và H2O. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 7
B. 8
C. 5
D. 6
Một hợp chất hữu cơ (X) mạch hở có tỉ khối so với không khí bằng 2. Đốt cháy hoàn toàn (X) bằng khí O2 thu được CO2 và H2O. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 7
B. 8
C. 5
D. 6
. Đốt cháy hoàn toàn 1,15 gam một chất hữu cơ X, sau phản ứng thu được 1,12
lít CO2 (đktc) và 1,35 gam H2O.
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b/ Xác định công thức phân tử của hợp chất X, biết tỉ khối hơi của X với khí oxi là
1,4375
a) Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{1,35}{18}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_O=\dfrac{1,15-0,05.12-0,15}{16}=0,025\left(mol\right)\)
=> A có chứa C, H và O
PTHH: \(C_xH_yO_z+\left(x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\right)O_2\underrightarrow{t^o}xCO_2+\dfrac{y}{2}H_2O\)
b) CTPT của A có dạng CxHyOz
=> x : y : z = 0,05 : 0,15 : 0,025 = 2 : 6 : 1
\(\rightarrow\left(C_2H_6O\right)_n=1,4375.32=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> n = 1
CTPT: C2H6O
3/ Đốt cháy 21 gam một hợp chất hữu cơ (X) ta thu được 26.88 lít khí CO2 (đktc) và 16.2 gam H2O. a. Lập công thức đơn giản nhất của (X) b. Tìm công thức phân tử của (X) biết tỉ khối hơi của (X) so với H2 bằng 35
\(n_{CO_2}=\dfrac{26.88}{22.4}=1.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{16.2}{18}=0.9\left(mol\right)\)
\(m_O=21-1.2\cdot12-0.9\cdot2=4.8\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{4.8}{16}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=1.2:1.8:0.3=4:6:1\)
CT đơn giản nhất : \(C_4H_6O\)
\(M_X=2\cdot35=70\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow70n=70\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
\(CT:C_4H_6O\)
Một hợp chất hữu cơ X có tỉ khối so với không khí bằng bằng 2. Đốt cháy hoàn toàn A bằng khí O2 thu được CO2 và H2O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với X
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3