Những câu hỏi liên quan
nguyễn thị mai
Xem chi tiết
nguyễn thị mai
21 tháng 4 2019 lúc 19:28

khocroikhocroikhocroi

Anime
Xem chi tiết
VŨ MAI LINH
9 tháng 2 2018 lúc 20:12

What would you to eat (drink)?

                   (he/she)

VD:What would you to eat?

   I d rice

What would you to drink?

  I d apple juice

You are mine
9 tháng 2 2018 lúc 20:12
Form (cấu trúc) :Hỏi : What would +S (chủ ngữ) +  to eat/drink ?Trả lời :   S + would ('d ) to eat/drink + N (danh từ chỉ đồ ăn hoặc đồ uống...)

Ví dụ :

Hỏi : What would you to eat ? ( bạn muốn ăn gì ?)

Trả lời : I would to eat fish. (Tớ muốn ăn cá.)

Cá Chép Nhỏ
9 tháng 2 2018 lúc 20:15

What+would + S + to eat/drink?

S + would + ......, please.

Eg: What would you to eat?

        I'd a packet of biscuits.

Dương Nguyễn Hải
Xem chi tiết
Nguyen Thi Mai
13 tháng 11 2016 lúc 10:53

a) Thì HT đơn :

* Với V thường

+) I, you, we, they ( N số nhiều ) + V

He, she, it ( N số nhiều ) + Vs/es

-) I, you, we, they ( N số nhiều ) + don't + V

He, she, it ( N số ít ) + doesn't + V

?) Do + I, you, we, they ( N số nhiều ) + V ?

Does + he, she, it ( N sít ) + V ?

* Với V tobe

+) I + am + N / adj

You/We/They + are ...

She/he/it + is ...

-) I'm not (am not) + N/ Adj

You/We/They + aren't (are not)...

She/He/It + isn't (is not) ...

?) - Am I + N/Adj ...?

+ Yes, I am

+ No, I'm not.

- Are you/they/we...?

+ Yes, I am/ We/they are...

+ No, I'm not / We/they aren't...

- Is she/he/it...?

+ Yes, she/he/it is

+ No, she/he/it isn't ...

Dương Nguyễn Hải
13 tháng 11 2016 lúc 10:53

ko 1 ai trả lời

Nguyen Thi Mai
13 tháng 11 2016 lúc 10:57

c) Thì HT tiếp diễn :

+) I, you, we, they + are + V_ing

He, she, it + is + V_ing

I + am + V_ing

-) I, you, we, they + aren't + V_ing

He, she, it + isn't + V_ing

I + am not + V_ing

?) Are + I, you, we, they + V_ing ?

Is + he, she, it + V_ing ?

Am + I + V_ ing ?

Thuyết Dương
Xem chi tiết
Triệu Việt Hưng
24 tháng 6 2016 lúc 15:42

1. Khẳng định:

S + will +  V(nguyên thể)

Trong đó:       S (subject): Chủ ngữ

                        Will: trợ động từ

                        V(nguyên thể): động từ ở dạng nguyên thể

CHÚ Ý:

- I will = I'll                                           They will = They'll

- He will = He'll                                     We will = We'll

- She will = She'll                                   You will = You'll

- It will = It'll

 

Ví dụ:

- I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)

- She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)

2. Phủ định:

S + will not + V(nguyên thể)

Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau “will”.

CHÚ Ý:

- will not = won’t

Ví dụ:

- I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)

- They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)

3. Câu hỏi:

Will + S + V(nguyên thể)

                                 Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

- Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)

            Yes, I will./ No, I won’t.

- Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)

            Yes, they will./ No, they won’t.
 

Nguyễn Thị Thùy Linh
24 tháng 6 2016 lúc 17:01

s+will / shall + V 

I will have a motorbike and I will make some acidents . Let you be careful

 

Ngọc
Xem chi tiết
Nguyễn Đình Toàn
27 tháng 3 2018 lúc 20:42

How is the weather ? 

It’s ... 

Ngọc
27 tháng 3 2018 lúc 20:45

Bn TRẢ LỜI SAI R

Nguyen Thi Lan Anh
27 tháng 3 2018 lúc 20:46

What is the weather in + place ( hà nội , đà nẵng,... )

It is + adjective ( hot , cold , windy )

k cho mk nha bn 

Nguyễn Đăng
Xem chi tiết
Nguyễn Phan Hải Linh
7 tháng 4 2020 lúc 16:25

Dễ mà. Trong đoạn văn , cậu chỉ cần nhớ lại về tinh thần học tập là được. Ví dụ như trong giờ truy bài chẳng hạn, hay là trong các môn mà cậu đã giúp. Ví dụ: từ trước đến nay, em chưa từng thấy 1 tinh thần học tập như ở lớp mình từ trước đến giờ. Nhưng trong đoạn văn cậu nên nhớ ko đc viết tắt và viết số nhé. Cậu cx có thể viết nhiều hơn số câu đã quy định nên chắc bài văn sẽ hay hơn.

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Đăng
7 tháng 4 2020 lúc 18:14

Nghĩ dịch nhiều quá ai nhớ đc@@

Khách vãng lai đã xóa
dcv_new
13 tháng 4 2020 lúc 9:31

Hôm nay là ngày khai giảng. Sân trường thật đông đúc. Từ cô hiệu trưởng, thầy hiệu phó đến các thầy cô khác, ai ai cũng đều ăn mặc gọn gàng và nghiêm chỉnh. Các học sinh từ khối 6 đến khối 9 đều mặc đồng phục của nhà trường, áo bỏ vào quần. Không khí lúc này thật trang nghiêm. Từ hồi trống tập hợp đến lời bài hát Quốc ca, tất cả đều như khắc sâu vào tâm hồn mỗi học sinh. Từ người đầu hàng đến người cuối hàng, ai cũng cất cao tiếng hát Quốc ca khi lá Quốc kì từ từ được kéo lên. Khi buổi lễ khai giảng kết thúc cũng là lúc một năm học mới đầy hứa hẹn sẽ bắt đầu.

Khách vãng lai đã xóa
Lion
Xem chi tiết
o0o nhật kiếm o0o
16 tháng 8 2018 lúc 21:06

 Thì tương lai đơn : S + will + be + P2 + by-O 
Ex: They will hold the meeting before May Day 
=> The meeting will be held before May Day 
Thì tương lai gần : S + am/is/are + going to + be +P2 + by-O 
Ex: The teacher is going to tell a story 
=> A story is going to be told by the teacher 
Thì tương lai hoàn thành : S + will + have + been + P2 + by-O 
Ex: They 'll have built that house by June next year 
=> That house 'll have been built by June next year

phan thi hong nhung
16 tháng 8 2018 lúc 21:07

s+is/are/am+going to + v(nguyên thể)

k nha

Vũ Duy Hưng
16 tháng 8 2018 lúc 21:09

1. Khẳng định:

S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)

Trong đó:       S (subject): Chủ ngữ

                        is/ am/ are: là 3 dạng của “to be”

                        V(nguyên thể): Động từ ở dạng nguyên thể

CHÚ Ý:

- S = I + am = I’m

- S = He/ She/ It + is = He’s/ She’s/ It’s

- S = We/ You/ They + are = We’re/ You’re/ They’re

Ví dụ:

- I am going see a film at the cinema tonight.(Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)

- She is going to buy a new car next week. (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)

- We are going to Paris next month. (Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.)

2. Phủ định:

S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)

Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

- am not: không có dạng viết tắt

- is not = isn’t

- are not = aren’t

Ví dụ:

- I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.(Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)

- She isn’t going to sell her house because she has had enough money now. (Cô ấy sẽ không bán ngôi nhà của cô ấy bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.)

- They aren’t going to cancel the meeting because the electricity is on again. (Họ sẽ không hủy bỏ cuộc họp bởi đã có điện trở lại.)

3. Câu hỏi:

Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?

Trả lời:           Yes, S + is/am/ are.

                        No, S + is/am/are.

Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

- Are you going to fly to America this weekend? (Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?)

            Yes, I am./ No, I’m not.

- Is he going to stay at his grandparents’ house tonight? (Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu ấy tối nay phải không?)

            Yes, he is./ No, he isn’t.

Bùi Vân Giang
Xem chi tiết
nguyễn thanh trường
14 tháng 6 2020 lúc 21:09

GOOD BYE 

Khách vãng lai đã xóa
Trần Hữu Tuấn Minh
Xem chi tiết
thiên dương Sát thủ mắt...
17 tháng 4 2022 lúc 20:39

*Thì tương lai đơn: 

(+) S+will +V

(-)S+won't +V

(?)Will+S+V?

Cách dùng: diễn tả một hành động sẽ xảy ra vào trong tương lai

Dấu hiệu nhận biết: tomorrow,next ...,at the future,to night........

*Thì tương lai tiếp diễn:

(+) S+will be+Ving

(-)S+won't be+Ving

(?)Will+S+be+Ving?

Cách dùng: dùng để diễn tả hành động đang diễn ra trong thời điểm cụ thể ở tương lai

Dấu hiệu: at this time tomorrow ;

at this time next+... ;

at+thời gian cụ thể (9:00 a.m,3:00p.m,...)