Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Phạm Mai Lan
Xem chi tiết
Diệu Anh
19 tháng 10 2018 lúc 20:44

cái bút, cái kéo, cái cặp.

cái bút: em mới mua cái bút mới

cái kéo: bạn Linh mượn cái kéo của em

cái cặp: chú tặng em 1 cái cặp mới

k nha

Molang
19 tháng 10 2018 lúc 20:45
Một số danh từ chỉ vật: bút, thước, vở, sách, con trâu, xe máy, nhà, cây…Đặt câu:

Cái bút này màu xanh.
Xe máy này rất đẹp.

Bài làm

1: Ông mặt trời

+ Đặt câu:

-Ông mặt trời tỏ nắng chói chang.

2: Chị sông.

+ Đặt câu:

- Chị sông mặc chiếc váy đầm đen lấp lánh có hình mặt trăng trước ngực.

(*Chú ý: từ 2 VD mẫu mik vừa nêu, bạn có thể đặt được thêm nhiều câu khác ) 

Lê Ngọc Hân
Xem chi tiết
Đỗ Thảo Nguyên
28 tháng 8 2023 lúc 21:30

actively

Lisa blackpink
28 tháng 8 2023 lúc 21:31

actively

Trương Ngọc Ánh
28 tháng 8 2023 lúc 21:32

actively nhé                  mình không chép của bạn nha nguyên ơi 

Nguyễn Minh Hà
Xem chi tiết
Nguyễn Minh Đức
Xem chi tiết
✪SKTT1 NTD✪
2 tháng 10 2018 lúc 20:16

Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên chuyên đứng trước danh từ chỉ người: viên, ngài, cu, bé,… ( Bé An đang chơi với bà ngoại ở trong nhà.)

Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: chiếc, quyển, quả,… ( Chiếc thuyền chao đảo vì sóng lớn.)

Nguyễn Thị Mai Hương
2 tháng 10 2018 lúc 20:19

a) ông, vị, cô, người, hắn, ổng, ảnh,..

b) cái, bức, tấm, băng, cuộn, hộp, thứ,..

nhớ k nhé 

Tina Trần
Xem chi tiết
Thái Hưng Mai Thanh
2 tháng 3 2022 lúc 20:48

Tham khảo:

 

bao nhiêu-bấy nhiêu

đâu -đấy

chưa-đã

vừa-đã

vừa - vừa

càng-càng

namperdubai2
2 tháng 3 2022 lúc 20:48

Tham khảo:

 

bao nhiêu-bấy nhiêu

đâu -đấy

chưa-đã

vừa-đã

vừa - vừa

càng-càng

Thanh Ngọc
2 tháng 3 2022 lúc 21:23

=> bao nhiêu-bấy nhiêu

=> đâu -đấy

=> chưa-đã

=> vừa-đã

=> vừa - vừa

=> càng-càng

trịnh minh anh
Xem chi tiết
Amee
26 tháng 3 2021 lúc 13:01

tham khảo

1.So sánh: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

VD: Trẻ em như búp trên cành

Nhân hoá: Là cách dùng những từ ngữ vốn dùng để miêu tả hành động của con người để miêu tả vật, dùng loại từ gọi người để gọi sự vật không phải là người làm cho sự vật, sự việc hiện lên sống động, gần gũi với con người.

VD: Chú mèo đen nhà em rất đáng yêu.

Ẩn dụ: Là cách dùng sự vật, hiện tượng này để gọi tên cho sự vật, hiện tượng khác dựa vào nét tương đồng (giống nhau) nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

VD: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.

Hoán dụ: Là cách dùng sự vật này để gọi tên cho sự vật, hiện tượng khác dựa vào nét liên tưởng gần gũi nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

VD: Đầu bạc tiễn đầu xanh (Người già tiễn người trẻ: dựa vào dấu hiệu bên ngoài).

Điệp ngữ: là từ ngữ (hoặc cả một câu) được lặp lại nhiều lần trong khi nói và viết nhằm nhấn mạnh, bộc lộ cảm xúc…

VD:    Võng mắc chông chênh đường xe chạy

Lại đi, lại đi trời xanh thêm.

Chơi chữ: là cách lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa nhằm tạo sắc thái dí dỏm hài hước.

VD:             Mênh mông muôn mẫu màu mưa

Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ

Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.

VD: Lỗ mũi mười tám gánh lông

Chồng khen chồng bảo râu rồng trời cho.

8 Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.

Ví dụ:         Bác Dương thôi đã thôi rồi

Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.

Amee
26 tháng 3 2021 lúc 12:55

tham khảo

Các biện pháp tu từ đã học

Amee
26 tháng 3 2021 lúc 12:59

tham khảo

1/ BIỆN PHÁP TU TỪ SO SÁNH
a/ Khái niệm: So sánh là đối chiếu 2 hay nhiều sự vật, sự việc mà giữa chúng có những nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn.

 

2/ BIỆN PHÁP TU TỪ NHÂN HÓA
a/ Khái niệm: Nhân hóa là biện pháp tu từ sử dụng những từ ngữ chỉ hoạt động, tính cách, suy nghĩ, tên gọi ... vốn chỉ dành cho con người để miêu tả đồ vật, sự vật, con vật, cây cối khiến cho chúng trở nên sinh động, gần gũi, có hồn hơn.

 

3/ BIỆN PHÁP TU TỪ ẨN DỤ
a/ Khái niệm: Ẩn dụ là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

 .

4/ BIỆN PHÁP TU TỪ HOÁN DỤ
a/ Khái niệm: Hoán dụ là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

 

5) BIỆN PHÁP TU TỪ NÓI QUÁ, PHÓNG ĐẠI, KHO TRƯƠNG, NGOA DỤ, THẬM XƯNG, CƯỜNG ĐIỆU
- Nói quá là phép tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.

 

6) BIỆN PHÁP TU TỪ NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH
- Khái niệm: Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, nhằm tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.

 

7) BIỆN PHÁP TU TỪ ĐIỆP TỪ, ĐIỆP NGỮ
- Khái niệm: Là biện pháp tu từ nhắc đi nhắc lại nhiều lần một từ, cụm từ có dụng ý làm tăng cường hiệu quả diễn đạt: nhấm mạnh, tạo ấn tượng, gợi liên tưởng, cảm xúc… và tạo nhịp điệu cho câu/ đoạn văn bản.

 

8) BIỆN PHÁP TU TỪ CHƠI CHỮ
- Khái niệm: Chơi chữ là biện pháp tu từ lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,…. làm câu văn hấp dẫn và thú vị.

 

9/ Biện pháp tu từ liệt kê

- Khái niệm: Liệt kê là biện pháp tu từ sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay tư tưởng, tình cảm.

 

 

10/ BIỆN PHÁP TU TỪ TƯƠNG PHẢN
- Khái niệm: Tương phản là biện pháp tu từ sử dụng từ ngữ đối lập, trái ngược nhau để tăng hiệu quả diễn đạt.

Phạm Minh Anh
Xem chi tiết
Suu ARMY
5 tháng 7 2018 lúc 8:09

1. Bộ phận trên cơ thể người :

hair : tóc                        tooth : răng                         arm : cánh tay                        elbow  : khuỷu tay                       foot  : bàn chân

eyes : mắt                     mouth : miệng                     stomach : bụng                     knee : đầu gối                             shoulder : vai

nose : mũi                     neck : cổ                             hand  : bàn tay                       finger : ngón tay                          hip : hông

ears : tai                        chest : ngực                       check : má                              leg : chân                                     back  : lưng

2. Tính cách con người 

Brave: Anh hùng
Careful: Cẩn thận
Cheerful: Vui vẻ
Easy going: Dễ gần.
Exciting: Thú vị
Friendly: Thân thiện.
Funny: Vui vẻ
Generous: Hào phóng
Hardworking: Chăm chỉ.
Kind: Tốt bụng.

Tk mh nhé , mơn nhìu !!!
~ HOK TÔTSSSSS ~

Thái Hoàng Thiên Nhi
5 tháng 7 2018 lúc 8:12
beardrâu
cheek
chincằm
headđầu
hairtóc
eartai
eyemắt
eyebrowlông mày
eardrummàng nhĩ
earlobedái tai
eyelashlông mi
eyelidmí mắt
foreheadtrán
  
jawquai hàm
lipmôi
mouthmiệng
nosemũi
  
moustacheria
tonguelưỡi
tooth (số nhiều: teeth)răng

 Bài 2: – Bad-tempered: Nóng tính
– Boring: Buồn chán.
– Brave: Anh hùng
– Careful: Cẩn thận
– Careless: Bất cẩn, cẩu thả.
– Cheerful: Vui vẻ
– Crazy: Điên khùng
– Easy going: Dễ gần.
– Exciting: Thú vị
– Friendly: Thân thiện.

Phạm Mèo Mun
5 tháng 7 2018 lúc 8:14

Bài 1: 

 Head , eyes , nose, mouth,arm, stomach, back,chest,teeth, face,leg,hand, finger,foot,toes,hair , air,nates,knee, eyebrow

Bài 2:

generous,brave, clever, greedy, hard- working, kind,gentle, stupid, friendly, funny

k mk nha

Việt Nam Toca
Xem chi tiết
Nguyen Trang Minh Khoa
10 tháng 11 2019 lúc 20:33

1/

VD một 

      sành sạch

      leo trèo

2/

 chúng tôi đi thăm quan ở viện bảo tàng ->thăm->tham

3/

một ông lão tốt bụng

cn:một ông lão;vn:tốt bụng

em là học sinh (danh từ làm vị ngữ đứng sau từ là)

cn:em; vn : là học sinh 

4/ em thấy ếch là một người hênh hoang kêu ngạo 

   ngững người đi qua góp ý kiến biển k biết các công dụng của biển

còn một câu mình k biết làm mong các bạn thông cảm 

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Thị Trà Mi
Xem chi tiết
Hùng Hoàng
9 tháng 12 2015 lúc 15:58

Từ 135 đến 385 các số tận cùng 5 là

(385-135):10+1=26 số

Các số từ 150 đến 159 trừ 155 là 9 số

Vậy sẽ có là

9x3+26=53 số

Trần Lê Hà Vy
9 tháng 12 2015 lúc 16:14

hơi nhiều ít thôi nha...