Cho sơ đồ: C6H6 +Cl2 (1:1) (Fe)-----> X+NaOH----->Y+HCl---->Z Hai chất hữu cơ Y,Z lần lượt là
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
Toluen → + Br 2 ( 1 : 1 ) , Fe , t ° X → NaOH , t ° , P Y → + HCl ( dd ) Z
Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ. Z có thành phần chính
A. m-metylphenol và o-metylphenol
B. benzyl bromua và o-bromtoluen.
C. o-bromtoluen và p-bromtoluen
D. o-metylphenol và p-metylphenol
Đáp án D
– Toluen chứa nhóm thế CH3- ⇒ định hướng thế vào o-, p- ⇒ loại A và B.
– Dễ thấy X là dẫn xuất bromua ⇒ Y là muối natri của phenol ⇒ Z là phenol
Cho sơ đồ sau : toluen + Br2 ( tỉ lệ mol 1:1, có Fe,t0 ) àX + dung dịch NaOH dư, áp suất, t0 à Y + dung dịch HCl dư à Z . Các chất X, Y, Z đều là các chất hữu cơ . Tìm Z
A. benzyl bromua và o – bromtoluen
B. m – metylphenol và o – metylphenol
C. o – metylphenol và p – metylphenol
D. o – bromtoluen và p – bromtoluen
Lời giải:
C6H5CH3 + Br2 → o-bromtoluen hoặc p-bromtoluen
o-bromtoluen + NaOH → o-NaO-C6H4-CH3
o-NaO-C6H4-CH3 + HCl → o-HO-C6H4-CH3
Đáp án C.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X → + CH 3 OH / HCl , t ° Y → + C 3 H 5 OH / HCl , t ° Z → + NaOH , t ° T
Biết X là axit glutamic, Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là
A. C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N
B. C6H12O4N và C5H7O4Na2N
C. C7H14O4NCl và C5H7O4Na2N
D. C7H15O4NCl và C5H8O4Na2NCl
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X → C H 2 O H / H C l , t ∘ Y → C 2 H 5 O H / H C l , t ∘ Z → N a O H d ư T
Biết X là axit glutamic. Y, Z và T là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là
A. C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N
B. C6H12O4N và C5H7O4Na2N.
C. C7H14O4NCl và C5H7O4Na2N
D. C7H15O4NCl và C5H8O4Na2NCl
Chọn A
- Các phản ứng xảy ra là:
HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH + CH3OH → H C l , t ∘ HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOCH3 + H2O
HOOCCH2CH2CH(NH2)COOCH3 + HCl → H C l , t ∘ HOOCCH2CH2CH(NH3Cl)COOCH3 (Y)
HOOCCH2CH2CH(NH3Cl)COOCH3 + C2H5OH → H C l , t ∘
C2H5OOCCH2CH2CH(NH3Cl)COOCH3 (Z)+ H2O
C2H5OOCCH2CH2CH(NH3Cl)COOCH3 + 3NaOH → H C l , t ∘
NaOOCCH2CH2CH(NH2)COONa (T) + CH3OH + C2H5OH + NaCl
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X → + C H 3 O H / H C l / t o Y → C 2 H 5 O H / H C l / t o Z → + N a O H d ư , t o T
Biết X là axit glutamic, Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là
A. C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N
B. C6H12O4N và C5H7O4Na2N
C. C7H14O4HCl và C5H7O4Na2N
D. C7H15O4HCl và C5H8O4Na2NCl
Đáp án A
Công thức phân tử của Y và T lần lượt là C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X → + C l 2 F e C l 3 → + X Y → N a O H Z → c h â n k h ô n g t 0 T
Hai chất X và T lần lượt là
A. và FeO.
B. Fe và FeO.
D. FeO và Fe2O3.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Toluen → 1 : 1 + Cl 2 , as X → + NaOH , t o Y → + CuO , t o Z → + dd AgNO 3 / NH 3 T
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và là những sản phẩm chính. Công thức cấu tạo đúng nhất của T là chất nào sau đây?
A. C6H5 – COOH
B. CH3– C6H4 – COONH4
C. C6H5 – COONH4
D. p – HOOC – C6H4 – COONH4
Đáp án C
X: C6H5CH2Cl
Y: C6H5CH2OH
Z: C6H5CHO
T: C6H5COONH4
Cho sơ đồ phản ứng sau:
toluen → 1 : 1 + Cl 2 , t o X → + NaOH , t o Y → + CuO , t o Z → + dd AgNO 3 / NH 3 T
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và là những sản phẩm chính. Công thức cấu tạo đúng nhất của T là chất nào sau đây?
A. C6H5-COOH.
B. CH3-C6H4-COONH4.
C. C6H5-COONH4.
D. p-HOOC-C6H4-COONH4.
Chọn đáp án C
● C6H5CH3 + Cl2 → 1 : 1 t o C6H5CH2Cl (X) + HCl.
● C6H5CH2Cl (X) + NaOH → t o C6H5CH2OH (Y) + NaCl.
● C6H5CH2OH (Y) + CuO → t o C6H5CHO (Z) + Cu↓ + H2O.
● C6H5CHO (Z) + 2AgNO3 + 3NH3 → t o C6H5COONH4 (T) + 2Ag↓ + 2NH4NO3.
⇒ chọn C
Cho sơ đồ phản ứng sau:
toluen → 1 : 1 + Cl 2 as X → + NaOH , t o Y → + CuO , t o Z → dd AgNO 3 / NH 3 T
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và là những sản phẩm chính. Công thức cấu tạo đúng nhất của T là chất nào sau đây?
A. C6H5 – COOH
B. CH3– C6H4 – COONH4
C. C6H5 – COONH4
D. p – HOOC – C6H4 – COONH4
Đáp án C
X: C6H5CH2Cl
Y: C6H5CH2OH
Z: C6H5CHO
T: C6H5COONH4