Cho đa thức f (x) = ax2 + bx + c thỏa mãn 25a + b + 2c = 0. Chứng minh f (-3) × f (-4) lớn hơn hoặc bằng 0
cho đa thức f(x)= ax^2+bx+c với a, b, c là các hệ số thỏa mãn 13a+b+2c=0. chứng tỏ rằng f(-2).f(3)lớn hơn hoặc bằng 0
13a+b+2c=0
=>b=-13a-2c
f(-2)=4a-2b+c=4a+c+26a+4c=30a+5c
f(3)=9a+3b+c=9a+c-39a-6c=-30a-5c
=>f(-2)*f(3)<=0
Cho đa thức f(x)=ax^2+bx+c cmr: nếu 25a-7b+2c=0 thì f(3)*f(4) bé hơn hoặc bằng 0.
Cho đa thức \(F\left(x\right)=ax^2+bx+c\) (a,b,c là các hằng số ).Chứng minh rằng nếu 25a + 7b +2c=0 thì f (3), F(4) bé hơn hoặc bằng 0
Câu 11: [VDC] Cho đa thức f(x) = ax2 + bx + c thỏa mãn 13a + b + 2c = 0. Hãy chọn
phát biểu ĐÚNG
A. f(– 2). f(3) ≤ 0 B. f(– 2). f(3) > 0
C. f(−2) < f(3) D. f(−2) > f(3)
Ta có : $f(-2) = 4a-2b+c$
$f(3) = 9a + 3x + c$
$\to f(-2) + f(3) = 13a+b+2c= 0$
$\to f(-2) = -f(3)$
$\to f(-2).f(3) = -[f(3)]^2$ \(\le\) $ 0 $
Do đó phát biểu $A$ đúng.
cho đa thức F(x)=ax^2+bx+c chứng tỏ rằng F(-2).F(3) bé hơn hoặc bằng 0 biết rằng 13a+b+2c=0
Ta có : f(-2) = 4a - 2b + c
f(3) = 9a + 3b + c
Lại có f(-2) + f(3) = 4a - 2b + c + 9a + 3b + c = 13a + b + 2c = 0(Vì 13a + b + 2c = 0)
=> f(-2) = - f(3)
=> [f(-2)]2 = -f(3).f(-2)
mà [f(-2)]2 \(\ge0\)
=> -f(3).f(-2) \(\ge0\)
=> f(-2).f(3) \(\le\)0
Cho đa thức f(x)=ax^2 + bx + c thỏa mãn a=b-c/5
Chứng minh f(1).f(-3)< hoặc = 0
cho đa thức f(x) = ax^2 + bx +c (a,b,c là hằng số)
chứng minh rằng: nếu 25 - 7b +2c =0 thì f(3).f(4) <(hoặc bằng) 0
Cho ba số a b c thỏa mãn 25a+b+2c=0. Đặt f(x) a*x2+b*x+c. Chứng minh f(-3). f(4)<,= 0
Cho đa thức: f(x)= ax^2+bx=c. Biết 13a+b+2c= 0. Chứng minh f(-2).f(3) > hoặc = 0