Để thu 200 g dd HClO3 50% cần trộn lượng dd HClO3 70% và dd HClO3 30% tương ứng là bao nhiêu ?
Dd A chứa NaOH ,dd B chứa Ba(OH)2.Trộn dd A với dd B theo thể tích bằng nhau được 200 ml dd C .Để trung hòa 200 ml dd C cần dùng hết 70ml dd H2SO4 2M .Sau phản ứng thu được 18,64(g) kết tủa .
a) Tính CM của dd A ,dd B
b) Cần trộn bao nhiêu ml dd B với 200ml dd A để tác dụng hết với 5,6 lít CO2 (đktc) .Biết tỉ lệ chất tham gia phản ứng là 1:1
a) \(2NaOH+H2SO4--->Na2SO4+2H2O\) (1)
\(Ba\left(OH\right)2+H2SO4--->BaSO4+2H2O\)
nBaSO4 = 18,64/233 = 0,08 mol
nH2SO4 cần dùng = 0,07 . 2 = 0,14 mol
- Theo PTHH (2): nH2SO4 = 0,08 mol
=> nH2SO4 (1) = 0,14 - 0,08 = 0,06 mol
=> nBa(OH)2 = nH2SO4 (2) = 0,08 mol
=> CM Ba(OH)2 = 0,08/ 0,2 = 0,4M
=> nNaOH = nH2SO4 (1) = 0,12 mol
=> CM NaOH = 0,12/0.2 = 0,6M
Cho 6.72 lít khí CO2 (đktc) tác dụng 200 ml dd NaOH 1.5 M a) Xác định nồng độ mol của các dd thu đc sau phản ứng ( thể tích dd sau phản ứng xem như không đổi) b) Để trung hòa lượng dd NaOH ở trên , cần bao nhiêu gam dd HCl 2M ( D = 1.1 g/cm3)
Bt 1 trộn 50 g dd NaCl 20% voawi 150 g dd NaCl 10%
tính C% dd thu đc
Bt 2 trộn 200ml dd H2SO4 5M với 200 g ml H2SO4 3M tính
CM của dd thu đc
BT1:
\(m_{NaCl}=50.20\%+150.10\%=25\left(g\right)\)
\(m_{ddNaCl}=50+150=200\left(g\right)\)
\(C\%_{ddNaCl}=\dfrac{25.100\%}{200}=12,5\%\)
BT2:
\(n_{H_2SO_4}=0,2.5+0,2.3=1,6\left(mol\right)\)
\(V_{ddH_2SO_4}=0,2+0,2=0,4\left(l\right)\)
\(C_{M_{ddH_2SO_4}}=\dfrac{1,6}{0,4}=4M\)
Bài 1 : Trộn 200 ml KOH 1M vs 300 ml KOH 3M . Tính nồng độ thu đc ?
Bài 2 : Cho 50 gam NaCl vào bao nhiêu gam nước để đc dd NaCl2 25% ?
Bài 3 : Hòa 20,4 g Al2O3 vào 200 g dd H2SO4 9,8 %
a. Tính khối lượng muối tạo thành
b.Tính C% của các dd sau phản ứng
Bài 4 : trộn 400 g dd KOH 10% với 200 g dd KCl 20% đc dd có nồng độ bao nhiêu ?
BÀI 1:
nKOH(sau khi trộn)=\(0,2\cdot1+0,3\cdot3=1,1\left(mol\right)\)
Vdd (sau khi trộn)=0,2+0,3=0,5(l)
Cmdd =\(\dfrac{1,1}{0,5}=2,2M\)
BÀI 2:
gọi khối lượng nước cần là x
ta có:\(\dfrac{50}{50+x}\cdot100=25\)
Bấm máy: x= 150
Vậy cần cho vào 150 g nước .
BÀI 3:
Al2O3 +3H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + 3H2O;
1/15---------0,2--------------1/15--------------0,2 (mol)
a.nAl2O3=\(\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
nH2SO4=\(\dfrac{200\cdot9,8}{100\cdot98}=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ:\(\dfrac{nAl2O3}{nAl2O3pt}=\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{nH2SO4}{nH2SO4pt}=\dfrac{0,2}{3}\)
Vậy Al2O3 dư. sản phẩm tính theo H2SO4.
=>nAl2(SO4)3=\(\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
=> mAl2(SO4)3=\(\dfrac{1}{15}\cdot342=22,8\left(g\right)\)
b.mdd sau pư=1/15*102+200= 206,8(g)
=> C% ddAl2(SO4)3=\(\dfrac{22,8}{206,8}\cdot100=11,025\%\)
so sánh khối lượng và thẻ tích khí oxi ( ở ĐKTC) thu được khi phân hủy hoàn toàn 73,5g HClO3 hoặc 73,5g KMnO4
1. Trộn 400ml dd KOH 1,5M với 600ml dd KOH 1,2M. Tính nồng độ mol và nồng động phần trăm của của dd sau khi trộn dung dịch sau trộn có khối lượng riêng bằng 1,12g/ml?
2.
a/ Trộn lẫn 100 gam dd H2SO4 10% với 200 gam dd H2SO4 C% thu được dd H2SO4 30%. Tính C%
b/ Trong Cho m gam NaCl vào nước được 200 gam dung dịch NaCl 15%. Tính nồng độ mol của dung dich NaCl. Biết dung dich NaCl có D= 1,1g/ml
2
b
mNaCl=\(\dfrac{200.15}{100}\)=30(g)
nNaCl=\(\dfrac{30}{58,5}\)=0.51(mol)
VddNaCl=\(\dfrac{200}{1,1}\)=181.8(ml)=0.1818(l)
CMNaCl=\(\dfrac{0,51}{0,1818}\)=2.8(M)
Để thu được 200 gam dd NaOH 10% thì khối lượng Na2O và khối lượng nước cần dùng là bao nhiêu?
\(m_{NaOH}=\dfrac{200\cdot10\%}{100\%}=20g\) \(\Rightarrow n_{NaOH}=0,5mol\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,25 \(\leftarrow\) 0,25 \(\leftarrow\) 0,5
\(m_{Na_2O}=0,25\cdot62=15,5g\)
\(m_{H_2O}=0,25\cdot18=4,5g\)
Câu 1 : giải bằng 2 cách ( phương pháp đại số và phương pháp đường chéo ) cần phải trộn dung dịch NaOH 10% theo tỉ lệ thế nào để được dd NaOH 8%.
Câu 2: giải bằng 2 cách ( như câu 1)phải trộn dd HCl 0.2M với dd HCl 0.8M theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dd HCl 0.5M
Câu 3: giải bằng 2 cách(như câu 1)cần bao nhiêu ml dd NaOH 3% (d=1,05 g/ml)và bao nhiêu ml dd NaOH 10%(d=1,12g/ml)để pha được 2 lít dd NaOH 8%(d=1,1g/ml)
Câu 4: giải bằng hai cách (như câu 1)để điều chế được 560g dd CuSO4 16% cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 8% và bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5 H2O
Câu 5: Hòa tan x gam K vào 150 g dd KOH 10% khi phản ứng xong được dd mới có nồng độ là 13,4 % . Tính x
Câu 3
Gọi V1,V2 lần lượt là thể tích của dd NaOH 3% và dd NaOH
10% cần dùng để pha chế dd NaOH 8%
Khối lượng dd NaOH 3% là 1,05.V1 (g)
- - > số mol của NaOH 3% là nNaOH = 1,05.V1.3/(100.40)
khối lượng dd NaOH 10% là 1,12.V2(g)
- - > Số mol của NaOH 10% là nNaOH = 1,12.V2.10/(100.40)
Khối lượng dd NaOH 8% là 2.1,11 = 2200(g)
- -> Số mol của NaOH 8% tạo thành là nNaOH
=2200.8/(100.40) = 4,4mol
Ta có hệ phương trình
{1,05V1 + 1,12V2 = 2200
{1,05.V1.3/(100.40) + 1,12.V2.10/(100.40) = 4,4
giải hệ này ta được
V1 = 598,6 (ml) ~0,6 (l)
V2 = 1403,06(ml) ~ 1,4 (l)
Trộn dd A chứa NaOH và dd B chứa Ba(OH)2 theo thể tích bằng nhau được dd C. Trung hòa 100ml cần dùng hết 35 ml dd H2SO4 2M và thu được 9.32 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của các dd A và B. Cần phải trộn bao nhiêu ml dd B với 20 ml ddA để thu được dd hòa tan vừa hết 1.08 gam Al.
gọi số mol của NaOH = x , Ba(OH)2 = y . số mol OH- = x + 2y
pt : H+ + OH- → H2O
nH+ =2. 0,035. 2=0,14 mol = x+ 2y
khối lượng kết tủa = mSO42- + mBa2+ = 96.0.07 + 137.y= 9,32 =>y=0,02 => x= 0,1
nồng độ tự tính.