chỉ dùng QT mà không sử dụng chất nào khác hãy nhận biết NaOH, HCl, H2SO4, H3PO4
Nhận biết các chất sau mà không dùng thêm chất nào khác HCL, H2SO4, BaCL2, Na2CO3 🥺
- Trích mẫu thử
- Cho các mẫu thử trộn vào nhau:
+ Nếu có kết tủa trắng tạo thành là cặp chất H2SO4 và BaCl2 (1)
\(H_2SO_4+BaCl_2--->BaSO_4+2HCl\)
+ Nếu có khí không màu thoát ra là cặp chất Na2CO3 và HCl hoặc H2SO4 (2)
\(\left[{}\begin{matrix}Na_2CO_3+2HCl--->2NaCl+CO_2+H_2O\\Na_2CO_3+H_2SO_4--->Na_2SO_4+CO_2+H_2O\end{matrix}\right.\)
Từ (1) và (2), suy ra:
+ Chất tác dụng tạo ra cả khí và kết tủa là H2SO4
- Cho H2SO4 vào mẫu (2):
+ Nếu có khí thoát là là Na2CO3 (PT như trên.)
+ Nếu không có hiện tượng là HCl
Nhận biết mà không sử dụng thuốc thử khác :
a)HCl,H2SO4,Na2CO3,BaCl2
b)HCl,K2CO3,NaCl,Na2SO4,Ba(NO3)2
c)Na2CO3,BaCl2,Na3PO4,H2SO4,NaHCO3,NaCl
d)CaCl2,HCl,Na2CO3,KCl
e)NaCl,H2SO4,CuSO4,BaCl2,NaOH
a)
Trích mẫu thử
Cho các mẫu thử tác dụng lần lượt với nhau
- mẫu thử nào tạo 1 khí là $HCl$
- mẫu thử nào tạo 1 khí , 1 kết tủa là $H_2SO_4$
- mẫu thử nào tạo 2 khí , 2 kết tủa là $Na_2CO_3$
- mẫu thử nào tạo 2 kết tủa là $BaCl_2$
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
$Na_2CO_3 +H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
$Na_2CO_3 + BaCl_2 \to BaCO_3 + 2NaCl$
$H_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2HCl$
b)
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử tác dụng lần lượt với nhau :
- mẫu thử tạo 1 khí là HCl
- mẫu thử nào tạo 1 kết tủa là $Na_2SO_4$
- mẫu thử nào tạo 1 kết tủa , 1 khí là $K_2CO_3$
- mẫu thử nào tạo 2 kết tủa là $Ba(NO_3)_2$
- mẫu thử không hiện tượng là $NaCl$
$K_2CO_3 + 2HCl \to 2KCl + CO_2 + H_2O$
$K_2CO_3 + Ba(NO_3)_2 \to BaCO_3 + 2KNO_3$
$Ba(NO_3)_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaNO_3$
Chỉ dùng thêm Cu và một muối tuỳ ý hãy nhận biết các hoá chất bị mất nhãn trong các lọ đựng từng chất sau: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.
Ta có \(Cu\) vào mẫu thử thì ta thấy:
- \(HNO3\) tạo khí màu nâu
- \(H_2SO_4\) tạo ra khí mùi khó chịu
- \(HCl\) và \(H_3PO4\) không PƯ ( Gọi đây là 1)
Cho dung dịch \(BaCl_2\) vào 1 ta có:
- \(H_3PO4\) tạo kết tủa
- \(HCl\) không PƯ
Tham khảo nhé !
Nhận biết NaCl,NaOH,HCl,phenolphtalêin mà không dùng thêm hóa chất nào khác
-Trộn các chất theo từng cặp thu được hỗn hợp NaOH và p.p (không đc viết tắt vầy đâu) có màu hồng.
-Cho 2 chất còn lại vào dung dịch vừa thu: HCl làm dung dịch mất màu hồng thu được hỗn hợp HCl, p.p, NaCl (gọi là A) còn lại là NaCl
-Cho 2 chất chưa biết vào A nếu A hóa hồng trở lại là NaOH (vì trong A vốn đã có p.p) còn lại là p.p
*Lưu ý: ở bước 2 phải là cho 2 mẫu vào dung dịch hồng chứ không được cho dung dịch hồng vào 2 mẫu vì ta chưa biết đc cụ thể số mol các chất nên có thể NaOH dư và dung dịch vẫn màu hồng. Tất nhiên phải nhỏ từ từ HCl tới khi dung dịch mất màu hoàn toàn vì không thể biết được dung dịch nhạt màu thế nào (dung dịch p.p có thể khiến dung dịch loãng ra mà).
Không dùng thêm hóa chất nào khác hãy phân biệt
-dd HCl, NaOH, Na2CO3, MgCl2
-dd HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2
chỉ được dùng 1 hóa chất thôi nhé các bạn!
Giup1 mình vs nhae! Thanks!
1, ▲ Trích mẫu thử vào từng ống nghiệm đánh dấu từ 1 đến 4
▲ Chọn quỳ tím làm thuốc thử ta được:
+ Dung dịch làm quỳ tím chuyển đỏ : HCl
+ Dung dịch làm quỳ tím chuyển xanh : NaOH và Na2CO3
+ Dung dịch làm quỳ tím không đổi màu : MgCl2
▲ Dùng HCl đã nhận biết làm thuốc thử để phân biệt NaOH và Na2CO3
+ Dung dịch tạo khí sủi bọt : Na2CO3
+ Dung dịch không tạo chất khí là : NaOH
2, ▲ Trích mẫu thử vào từng ống nghiệm đánh dấu từ 1 đến 4
▲ Chọn quỳ tím làm thuốc thử ta được:
+ Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ : HCl và H2SO4
+ Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là : Na2CO3
+ Dung dịch không đổi màu quỳ tím : BaCl2
▲ Dùng BaCl2 đã phân biệt được để phân biệt HCl và H2SO4 ta được:
+ Dung dịch tác dụng được với H2SO4 tạo thành chất kết tủa là H2SO4
+ Còn lại là HCl
Trình bày cách nhận biết các dung dịch Ba(OH)2, NaOH, HCl, H2SO4 mà chỉ sử dụng giấy quỳ tím
- Lấy mẫu thử, nhỏ vào quỳ tím:
+ Nếu quỳ tím chuyển mày xanh, nhóm 1:\(Ba(OH)_2\) và NaOH.
+ Nếu quỳ tím chuyển màu đỏ, nhóm 2: HCl và \(H_2SO_4\).
- Cho các chất trong nhóm 1 tác dụng lần lượt với các chất trong nhóm 2.
+ Nếu xảy ra chất kết tủa màu trắng là \(Ba(OH)_2\) và \(H_2SO_4\)
PTHH : \(Ba(OH)_2\) + \(H_2SO_4\) \(\rightarrow\) \(BaSO_4\) + 2\(H_20\)
+ Nếu không xảy ra phản ứng là HCl và NaOH.
Có 5 lọ hoá chất khác nhau, mỗi lọ chứa một dung dịch của một trong các hoá chất sau: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO4. Chỉ được dùng thêm phenolphtalein (các điều kiện và dụng cụ thí nghiệm có đủ), hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết 5 hoá chất trên và viết phương trình hoá học xảy ra
Lấy một lượng vừa đủ mỗi mẫu hoá chất cho vào các ống nghiệm rồi đánh số thứ tự. Nhỏ từ từ dd phenolphtalein vào các ống nghiệm chứa các hoá chất nêu trên.
+ Ống nghiệm nào có màu hồng đó là dd NaOH; không màu là một trong các dd H2SO4, HCl, BaCl2, Na2SO4.
+ Cho dd màu hồng vào 4 ống nghiệm còn lại, có hiện tượng mất màu hồng là dung dịch H2SO4, HCl ( nhóm I), không có hiện tượng gì là dd BaCl2, Na2SO4 (nhóm II).
NaOH + HCl → NaCl + H2O.
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O.
–Nhỏ lần lượt các dd ở nhóm 1 vào các dd ở nhóm 2:
+ Nếu không có hiện tượng gì thì dd đem nhỏ là dd HCl, dd còn lại của nhóm I là H2SO4.
+ Nếu khi nhỏ dd ở nhóm 1 vào nhóm 2 thấy 1 dd xuất hiện kết tủa trắng, 1 dd không có hiện tượng gì thì dd đem nhỏ ở nhóm 1 là H2SO4, dd còn lại là HCl; còn dd ở nhóm 2 tạo kết tủa là BaCl2; dd không tạo kết tủa ở nhóm 2 là Na2SO4.
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
Có 4 loại dung dịch sau : CuSO, NaOH, HCl, BaCl2 không dùng thêm chất nào khác hãy nhận biết các dung dịch trên ( dùng PP kẻ bảng )
Có 5 dung dịch riêng biệt sau: BaCl2, Ba(NO3)2, Ag2SO4, HCl, H2SO4. Không được dùng thêm hóa chất nào khác hãy nhận biết từng dung dịch.
BaCl2:Bari clorua ; Ba(NO3)2 :Barium nitrate ; Ag2SO4 :Bạc(I) sunfat
HCl:Acid hydrochloric ; H2SO4 : Acid sulfuric