KHÔNG DÙNG THÊM HÓA CHẤT (KỂ CẢ NƯỚC) hãy nhận biết các chất sau: H2O, Na2CO3, Na2SO4, H2S, H2SO4
Không dùng thêm hóa chất nào khác ( kể cả nước ) nhận biết các chất lỏng sau
H2O, NA2CO3, NA2SO4, H2S, H2SO4
-Cho quỳ tím lần lượt vào từng loại chất lỏng, chất lỏng nào biến quỳ tím chuyển sang màu đỏ là H2S, H2SO4. -Chất lỏng nào biến quỳ tím chuyển sang màu xanh là NA2CO3, NA2SO4. -Chất lỏng còn lại sẽ là H2O
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho các chất tác dụng lần lượt với nhau
H2O | Na2CO3 | Na2SO4 | H2S | H2SO4 | |
H2O | tan | tan | tan | tan | tan |
Na2CO3 | tan | x | x | ↑ | khí |
Na2SO4 | tan | x | x | x | x |
H2S | tan | ↑ | x | x | ↓ |
H2SO4 | tan | khí | x | ↓ | x |
Chất tác dụng với các chất khác tạo ra 1 khí và 1 kết tủa là H2S và H2SO4
Chất tác dụng với các chất khác tạo ra 2 khí là Na2CO3
Chất tan trong tất cả chất khác là nước (H2O)
Chất không tan (tác dụng) với 4 chất khác là Na2SO4
Cho H2S vào 2 mẫu thử tạo ra 1 kết tủa và 1 khí
Các phương trình hóa học:
H2S + Na2CO3 => Na2S + CO2 + H2O
3H2S + H2SO4 => 4S + 4H2O
Na2CO3 + H2SO4 => Na2SO4 + CO2 + H2O
Cho Na2CO3 vừa nhận được vào 2 mẫu thử còn lại chứa H2S và H2SO4 (2 mẫu thử chưa phân biệt được) tạo ra 2 sản phẩm như trên là Na2S và Na2SO4
Thu hai sản phẩm vừa nhận sau phản ứng
Cho hai sản phẩm lần lượt vào các mẫu thử chứa H2S và H2SO4
Na2S + H2S => 2NaHS
Na2S + H2SO4 => Na2SO4 + H2S
Sản phẩm tác dụng với hai mẫu thử đều tan, có khí thoát ra là Na2S => chất ban đầu là H2S. Còn lại là Na2SO4 => chất ban đầu là H2SO4
1.bằng pp hóa học nhận biết các chất sau: O2, N2, SO, CO2, H2S
2.nhận biết các dd: H2O, Na2SO4, Na2SO3, H2S, H2SO4
3.nhận biết các dd sau: Na2SO4, NaCl, Na2CO3, H2SO4, NaOH
4. Chỉ dùng quỳ tím nhận biết các dd loãng riêng biệt sau: Na2SO4, CaCl2, Na2SO3, H2S, NaOH
2/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: H2S; H2SO4
Mẫu thử làm quỳ tím không đổi màu là: H2O, Na2SO4, Na2SO3
Cho vào nhóm mẫu thử quỳ tím hóa đỏ một mẫu Zn
Zn + H2S => ZnS + H2
Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2
Mẫu thử tạo ra dung dịch không màu và khí thoát ra là H2SO4, mẫu thử tạo ra kết tủa đen và khí thoát ra là H2S
Cho vào nhóm mẫu thử quỳ tím không đổi màu dung dịch HCl
Na2SO3 + 2HCl => 2NaCl + SO2 + H2O
Mẫu thử có khí thoát ra là Na2SO3
Mẫu thử là nước sẽ hòa tan với dung dịch HCl ==> còn lại 2 mẫu thử là dung dịch HCl và Na2SO4
Cho vào 2 mẫu thử dung dịch BaCl2
BaCl2 + Na2SO4 => BaSO4| + 2NaCl
Mẫu thử tạo kết tủa trắng là Na2SO4
Mẫu thử còn lại cuối cùng là nước
3/ Lấy mẫu thử và đánh dấu mẫu thử
Cho vào các mẫu thử giấy quỳ tím
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4
Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
Mẫu thử làm quỳ tím không đổi màu là Na2SO4, NaCl, Na2CO3
(Theo kiến thức thi HSG thì Na2CO3 cũng có thể làm quỳ tím hóa xanh nhưng thôi mình làm như trên lớp)
Cho dung dịch HCl vào các mẫu thử làm quỳ tím không đổi màu
Na2CO3 + 2HCl => 2NaCl + CO2 + H2O
Mẫu thử xuất hiện khí thoát ra là Na2CO3
Cho vào 2 mẫu thử còn lại dung dịch BaCl2
BaCl2 + Na2SO4 => BaSO4| + 2NaCl
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4
Mẫu thử cuối cùng còn lại là: NaCl (dung dịch muối ăn)
4/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là: H2S
Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là: NaOH
Mẫu thử làm quỳ tím không đổi màu: CaCl2; Na2SO4; Na2SO3
Cho các chất trong nhóm mẫu thử quỳ tím không đổi màu tác dụng với nhau
Na2SO4 | CaCl2 | Na2SO3 | |
Na2SO4 | x | kết tủa | x |
CaCl2 | kết tủa | x | kết tủa |
Na2SO3 | x | kết tủa | x |
Chất tác dụng với hai chất khác tạo thành hai kết tủa là dung dịch CaCl2
CaCl2 + Na2SO4 => CaSO4 + 2NaCl
CaCl2 + Na2SO3 => CaSO3 + 2NaCl
Đun nóng các chất kết tủa tạo thành
CaSO3 => (t^o) CaO + SO2
Chất nào có khí thoát ra => chất ban đầu là Na2SO3
Còn lại là: Na2SO4
Chỉ dùng 1 hoá chất, hãy nhận biết các dung dịch sau:
a, H2SO4, Na2SO4, BaCl2.
b, H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4.
\(a,\) Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các mẫu thử:
- Quỳ hóa đỏ: \(H_2SO_4\)
- Quỳ ko đổi màu: \(Na_2SO_4,BaCl_2(1)\)
Cho \(H_2SO_4\) tác dụng với (1), tạo KT trắng là \(BaCl_2\), còn ko ht là \(Na_2SO_4\)
\(BaCl_2+H_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+2HCl\)
\(b,\) Trích mẫu thử, cho \(Na_2CO_3\) vào các mẫu thử:
- Xuất hiện bọt khí ko màu: \(H_2SO_4\)
- Xuất hiện KT trắng: \(MgSO_4\)
- Ko ht: \(Na_2CO_3,Na_2SO_4(1)\)
Cho \(H_2SO_4\) vào (1), xuất hiện bọt khí ko màu là \(Na_2CO_3\), còn lại là \(Na_2SO_4\)
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\to Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\\ MgSO_4+Na_2CO_3\to MgCO_3\downarrow+Na_2SO_4\)
Chỉ dùng CO2 và H2O nhận biết được bao chất bột trắng (trong các lọ không nhãn) trong số các chất sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Đáp án C
Hòa tan 5 chất vào nước, 3 mẫu tan là NaCl , Na2CO3, Na2SO4; 2 mẫu không tan là BaCO3 , BaSO4. Tiếp tục sục CO2 vào hai mẫu không tan, nếu thấy mẫu nào tan thì đó là BaCO3; mẫu không tan là BaSO4.
Phương trình phản ứng : BaCO3 + CO2 + H2O →Ba(HCO3)2
Lấy Ba(HCO3)2 cho vào 3 mẫu tan, mẫu không tạo kết tủa là NaCl; hai mẫu tạo kết tủa là Na2CO3 và Na2SO4. Tiếp tục làm tương tự như trên để tìm ra Na2CO3 và Na2SO4
Chỉ dùng CO2 và H2O nhận biết được bao chất bột trắng (trong các lọ không nhãn) trong số các chất sau: NaCl , Na2CO3, Na2SO4, BaCO3 , BaSO4
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Đáp án C
Dùng nước :
+) Nhóm Không tan : BaCO3 ; BaSO4
=> Sục CO2 vào => kết tủa tan là BaCO3 , còn lại là BaSO4
+) Nhóm tan : NaCl ; Na2CO3 ; Na2SO4
=> Cho 3 chất này vào bình có kết tủa tan lúc nãy (Ba(HCO3)2)
Nếu : không hiện tượng : NaCl
Có kết tủa : (BaCO3) Na2CO3 hoặc (BaSO4) Na2SO4
Sục tiếp CO2 vào nếu kết tủa tan => chất đầu là Na2CO3
Còn lại là Na2SO4
Chỉ dùng CO 2 và H 2 O nhận biết được bao chất bột trắng (trong các lọ không nhãn) trong số các chất sau: NaCl , Na 2 CO 3 , Na 2 SO 4 , BaCO 3 , BaSO 4
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Đáp án C
Hòa tan 5 chất vào nước, 3 mẫu tan là NaCl , Na 2 CO 3 , Na 2 SO 4 ; 2 mẫu không tan là BaCO 3 , BaSO 4 . Tiếp tục sục CO 2 vào hai mẫu không tan, nếu thấy mẫu nào tan thì đó là BaCO 3 ; mẫu không tan là BaSO 4 .
Phương trình phản ứng :
Lấy Ba HCO 3 2 cho vào 3 mẫu tan, mẫu không tạo kết tủa là NaCl ; hai mẫu tạo kết tủa là Na 2 CO 3 và Na 2 SO 4 . Tiếp tục làm tương tự như trên để tìm ra Na 2 CO 3 và Na 2 SO 4 .
Chỉ dùng CO2 và H2O nhận biết được bao chất bột trắng (trong các lọ không nhãn) trong số các chất sau: NaCl , Na2CO3, Na2SO4, BaCO3 , BaSO4
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Đáp án : C
Dùng nước :
+) Nhóm Không tan : BaCO3 ; BaSO4
=> Sục CO2 vào => kết tủa tan là BaCO3 , còn lại là BaSO4
+) Nhóm tan : NaCl ; Na2CO3 ; Na2SO4
=> Cho 3 chất này vào bình có kết tủa tan lúc nãy (Ba(HCO3)2)
Nếu : không hiện tượng : NaCl
Có kết tủa : (BaCO3) Na2CO3 hoặc (BaSO4) Na2SO4
Sục tiếp CO2 vào nếu kết tủa tan => chất đầu là Na2CO3
Còn lại là Na2SO4
Chỉ dùng CO2 và H2O nhận biết được bao chất bột trắng (trong các lọ không nhãn) trong số các chất sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Có các lọ hóa chất không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch không màu sau : Na2SO4, Na2S, Na2CO3 , Na3PO4, Na2SO3. Chỉ dùng thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận biết được những dung dịch nào ?
A. Na2CO3, Na2S, Na2SO3
B. Na2CO3, Na2S
C. Na2S, Na2CO3, Na3PO4
D. Na2SO4, Na2S, Na2CO3 , Na3PO4, Na2SO3
Đáp án A
Cho dd H2SO4 loãng lần lượt vào 5 lọ đựng 5 dd:
+ Lọ nào có khí không màu không mùi là Na2CO3
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2↑
+ Lọ nào có khí mùi trứng thối là Na2S.
Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S ↑(mùi thối)
+ Lọ nào có khí không màu mùi xốc là Na2SO3
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2↑ (mùi hắc)
+ 2 lọ còn lại không hiện tượng
⇒ Nhận biết được 3 dd là Na2CO3, Na2S, Na2SO3