hòa tan 11,3(g) hỗn hợp gồm Mg và Zn trong dd H2SO4 loãng dư . Thu được 6.72 lít khí (đktc) .Cô cạn dd khối lượng muối khan thu được là:
cho 20,2 gam hỗn hợp Zn và Mg vào dd H2SO4 loãng dư thu được 11,2 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau pư, khối lượng muối khan thu được là
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2}=0,5\cdot2=1\left(g\right)\\m_{H_2SO_4}=0,5\cdot98=49\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{muối}=m_{KL}+m_{H_2SO_4}-m_{H_2}=68,2\left(g\right)\)
\(Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)\\ m_{muối} = m_{hh} + m_{H_2SO_4} - m_{H_2} = 20,2 + 0,5.98 - 0,5.2 = 68,2(gam)\)
Cho 20,2 gam hỗn hợp X gồm Zn và Mg vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được 11,2 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối khan thu được là
A. 68,2 gam.
B. 70,25 gam.
C. 60,0 gam.
D. 80,5 gam.
Đáp án A
Gọi M là kim loại chung cho Zn và Mg với hóa trị n
Sơ đồ phản ứng: M + H 2 SO 4 ( loãng , dư ) → M 2 ( SO 4 ) n ⏟ muối + H 2 ↑
Khí thu được là
Hòa tan hết 8,65g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe bằng dd H 2 S O 4 loãng, dư thu được V lít khí ở đktc và 37,45g muối sunfat khan. Giá trị của V là
A. 1,344.
B. 1,008.
C. 1,12.
D. 6,72.
Cho 11.3 g hh Mg và Zn tác dụng với dd H2SO4 2M dư thì thu được 6.72 lít khí (đkc). Cô cạn dd thu được su phản ứng thu được khối lượng muối khan là
PTHH: Mg + H2SO4 ===> MgSO4 + H2
Zn + H2SO4 ===> ZnSO4 + H2
Ta có: nH2 = \(\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> mH2 = 0,3 x 2 = 0,6 (gam)
Theo PTHH, ta thấy nH2SO4 = nH2 = 0,3 (mol)
=> mH2SO4 = 0,3 x 98 = 29,4 (gam)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mmuối khan = mkim loại + mH2SO4 - mH2 = 11,3 + 29,4 - 0,6 = 40,1 (gam)
Em Trần Thị B. Thương, em nên viết câu hỏi rõ ràng hơn nhé
Bài 3. Hòa tan 6 g hh A gồm 2 muối RCO3, MCO3 = dd HCl thu được V lít khí CO2 . đem cô cạn dd sau PƯ thu được 8,2 g muối khan B. Tính V khí CO2 thu được bằng bao nhiêu.
Bài 4. Hòa tan a gam hh Mg , Zn với số mol bằng nhau trong dd HCl loãng dư sinh ra 448 ml khí H2 . a. Tính m hh kim loại đem dùng . b.Tính m của hh muối khan
help me ! thanks!
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO cần 800ml dd hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M. Sau phản ứng thu được dd X và 4,48l khí H2 (đktc) . Cô cạn dd thu được X thu được 88,7 g muối khan. Tính m.
$n_{HCl} = 0,8.0,5 = 0,4(mol) ; n_{H_2SO_4} = 0,6(mol) ;n_{H_2} = 0,2(mol)$
$n_{H(trong\ axit)} = 0,4 + 0,6.2 = 1,6(mol)$
Bảo toàn H : $n_{H_2O} = \dfrac{n_{H(trong\ axit)} - 2n_{H_2} }{2} = 0,6(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m = 88,7 + 0,6.18 + 0,2.2 - 0,4.36,5 - 0,6.98 = 26,5(gam)$
a) Hào tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào dd HCL dẫn khí thu đc vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thì lượng kết tủa tạo ra là bao nhiêu gam
b) Cho 14,5 g hỗn hợp Mg,Zn và Fe tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thoát ra 6,72 lít H2 ở đktc. Cô cạn dd sau pứ, khối lượng muối khan là bao nhiêu gam?
Hòa tan hỗn hợp Zn và Al tác dụng vs dd HCl thu được dd X và 8,96 lít khí thoát ra (đktc). Cô cạn dd X thu đc 40,3 gam muối khan, tính %khối lượng các kim loại
\(n_{Zn}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+H_2\)
\(n_{H_2}=a+1.5b=0.4\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(m_{Muối}=m_{ZnCl_2}+m_{AlCl_3}=136a+133.5b=40.3\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.2\)
\(m_{hh}=0.1\cdot65+0.2\cdot27=11.9\left(g\right)\)
\(\%Zn=\dfrac{0.1\cdot65}{11.9}\cdot100\%=54.62\%\)
\(\%Al=100-54.62=45.38\%\)
Hoà tan 9,14 g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dd HCl được 7,84 lít khí H2 (đktc) và 2,54 g rắn Y và dd Z. Cô cạn dd Z thu được khối lượng muối khan là:
A. 31,45 g
B. 33,25 g
C. 39,9 g
D. 35,58 g
Đáp án A
Chất rắn Y là Cu không phản ứng
nHCl = = 2.0,35 = 0,7
mmuối = mKL + mgốc axit = (9,14 – 2,54) + 0,7.35,5 = 31,45(g)