Viết tất cả các phân số tối giản a/b(a>0,b>0)biết a.b=36
Ta thấy : \(\text{Ư}\left(36\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm3;\pm4;\pm6;\pm12;\pm18;\pm36\right\}\)
Vì \(\frac{a}{b}\)tối giản và a.b = 36 nên được: \(\frac{1}{36};\frac{-1}{-36}\)
Vậy \(\frac{a}{b}=\left\{\frac{1}{36};\frac{-1}{-36}\right\}\)
#Chúc em học tốt
ko có j âu em
Viết tất cả các phân số tối giản\(\frac{a}{b}\)( a > 0 ; b > 0 ), biết rằng ab = 36
Ta thấy: \(Ư\left(36\right)=\left\{1\pm;\pm2;\pm3;\pm4;\pm6;\pm9;\pm12;\pm18;\pm36\right\}\)
Vì tối giản nên viết đc: \(\frac{1}{36};\frac{-1}{-36}\)
Các p/s khác viết đc nhưng k tối giản hoặc tối giản nhưng ab k = 36
Hội con 🐄 chúc bạn học tốt!!!
16. Viết các phân số tối giản a phần b (a>0, b>0), biết rằng ab = 36.
ta có U( 36) = { 1;-1;2;-2;3;-3;4;-4;6;-6;9;-9;12;-12;36;-36}
mà a phần b tối giản ; ab = 36
=> a/b = 1/ 36 = -1/36
Ta có \(Ư\left(36\right)=\left\{\text{ ±}1;\text{ ±}2;\text{ ±}3;\text{ ±}4;\text{ ±}6;\text{ ±}9;\text{ ±}12;\text{ ±}18;\text{ ±}36\right\}\)
Ta viết được \(\text{ ±}\dfrac{1}{36}\)
Cho biết tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để phương trình 2 x 2 + 1 x 2 - 3 x + 1 x - 5 m + 1 = 0 có nghiệm là S = [ - a b ; + ∞ ) , với a, b là các số nguyên dương và a b là phân số tối giản. Tính T = a . b
A. T = -5.
B. T = 5.
C. T = 11.
D. T = 55
Đặt x + 1 t = t , t ≥ 2 khi đó phương trình trở thành 2 t 2 − 3 t − 5 m − 3 = 0 ( * )
Phương trình 2 x 2 + 1 x 2 - 3 x + 1 x - 5 m + 1 = 0 có nghiệm khi và chỉ khi phương trình (*) có nghiệm t thỏa mãn t ≥ 2
Số nghiệm của phương trình (*) bằng số giao điểm của parabol (P): y = 2 t 2 − 3 t − 3 và đường thẳng d : y = 5 m
Xét parabol P : y = 2 t 2 - 3 t - 3 ta có bảng biến thiên như sau:
Từ bảng biến thiên ta có phương trình (*) có nghiệm t ∈ ( - ∞ ; - 2 ] ∪ [ 2 ; + ∞ ) khi và chỉ khi 5 m ≥ - 1 hoặc 5 m ≥ 11
Vậy khi m ∈ − 1 5 ; + ∞ thì phương trình có nghiệm ⇒ a = 1 b = 5 ⇒ T = 5
Đáp án cần chọn là: B
Cho biết tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để phương trình 2 x 2 + 1 x 2 - 3 x + 1 x - 2 m + 1 = 0 có nghiệm là S = [ - a b ; + ∞ ) , với a, b là các số nguyên dương và a b là phân số tối giản. Tính T = a + b .
A. T = 13.
B. T = 17.
C. T = 49.
D. T = 3.
Điều kiện xác định: x ≠ 0 .
Đặt t = x + 1 x ⇒ t 2 − 2 = x 2 + 1 x 2 ≥ 2 ⇒ t ≥ 2 ⇔ t ≥ 2 t ≤ − 2
Phương trình đã cho trở thành 2 t 2 − 2 − 3 t − 2 m + 1 = 0
⇔ 2 t 2 − 3 t − 2 m − 3 = 0 ⇔ 2 t 2 − 3 t − 3 = 2 m ( 1 )
Xét hàm số y = f ( t ) = 2 t 2 − 3 t − 3 có bảng biến thiên:
(1) Có nghiệm t thỏa mãn
t
≥
2
t
≤
−
2
k
h
i
2
m
≥
−
1
2
m
≥
11
⇔
m
≥
−
1
2
⇒
S
=
−
1
2
;
+
∞
Vậy T = 3
Đáp án cần chọn là: D
15. Tìm các số nguyên dương n nhỏ hơn 14 sao cho phân số n phần 14 có thể rút gọn được. Rút gọn phân số đó ứng với mỗi giá trị tìm được của n.
16. Viết các phân số tối giản a phần b (a>0, b>0), biết rằng ab = 36.
17.Tìm các phân số a phần b (a>0, b>0) có giá trị bằng: a) 21 phần 28, biết ƯCLN(a,b)=15 b) 21 phần 35, biết ƯCLN(a,b)=30. c) 36 phần 45, biết BCNN(a,b)=300. d) 15 phần 35, biết ƯCLN(a,b).BCNN(a,b)= 3549.
nhìn rối quá ạ :v tách ra từng bài một hộ tớ
Bài 16:
1/36; 36/1; 4/9; 9/4
Bài 17:
a: a/b=3/4=45/60
b: a/b=3/5=90/150
1 . tìm phân số tối giản a/b nhỏ nhất (với a/b >0 ) biết khi chia a/b cho 7/15 và 12/25 được thương là các số nguyên
2 . tìm tất cả các số tự nhiên ( khác 0 ) x,y sao cho y+1 chia hết cho x và x+1 chia hết cho y
cho phân số a/b tối giản
CMR: phân số a+b/a.b và a-b/a.b cũng tối giản
Viết các phân số tối giản \(\frac{a}{b}\)với a,b là các số nguên dương và a.b =100
#)Giải :
Xét ab = 100
=> ab = { 25;4 } ; { 1;100 }
Với các cặp số trên, ta viết được các phân số : \(\frac{25}{4};\frac{4}{25};\frac{1}{100};\)