hòa tan hoàn toàn 12g fe và cu trong axít h2so4 đặc nóng thu được 5,6lít khí so2.
tính khối lượng mỗi kim loại tham giá phản ứng?
Hòa tan hết 4,4 gam hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng axít đã phản ứng
\(n_{SO_2}=\dfrac{V_{SO_2}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\\n_{Cu}=y\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=24x\\m_{Cu}=64y\end{matrix}\right.\)
\(Mg+2H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+SO_2+2H_2O\)
x 2x x ( mol )
\(Cu+2H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
y 2x y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+64y=4,4\\x+y=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,05.24=1,2g\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,05.64=3,2\)
\(m_{H_2SO_4}=n_{H_2SO_4}.M_{H_2SO_4}=\left(2.0,05+2.0,05\right).98=0,2.98=19,6g\)
Câu 3: Hòa tan hết 4,4 gam hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn). a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính khối lượng axít đã phản ứng
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Cu}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x+64y=4,4\\BTe:2x+2y=2n_{SO_2}=2\cdot0,1=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,05\cdot24=1,2g\)
\(m_{Cu}=0,05\cdot64=3,2g\)
\(n_{H_2SO_4}=2n_{Mg}+2n_{Cu}=2\cdot0,05+2\cdot0,05=0,2mol\)
\(m_{H_2SO_4}=0,2\cdot98=19,6g\)
a)
Đặt nMg=x(mol),nCu=y(mol)
→24x+64y=4,4(g) (1)
Bảo toàn e : 2nMg+2nCu=2nSO2=0,2(mol)
→x+y=0,1(mol) (2)
Từ (1)(2) giải được:
x=y=0,05(mol)
mMg=0,05.24=1,2(g)
mCu=0,05.64=3,2(g)
b)
nH2SO4=2nSO2=0,2(mol)
mH2SO4=0,2.98=19,6(g)
Đặt nMg=x(mol);nCu=y(mol)
→24x+64y=4,4(1)
nSO2=\(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1(mol)
Bảo toàn e: x+y=nSO2=0,1(2)
Từ (1)(2)→x=y=0,05(mol)
=>mMg=0,05.24=1,2(g)
mCu=0,05.64=3,2(g)
b)
Mg+2H2SO4→MgSO4+SO2+3H2O
Cu+2H2SO4→CuSO4+SO2+2H2O
Tho PT: ∑nH2SO4=2∑nSO2=0,2(mol)
→maxit=0,2.98=19,6(g)
Bài 1 :hoàn thành chuỗi phản ứng sau ( ghi rõ các điều kiện nếu có)
NaCl->HCl->Cl2->H2SO4->SO2
Bài 2 :hòa tan 12g hôn hợp X gồm Cu và Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 5,6 lít khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu.
Mn giúp em với :<
Bài 1 :
\(NaCl + H_2SO_{4_{đặc}} \xrightarrow{t^o} NaHSO_4 + HCl\\ MnO_2 + 4HCl \to MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O\\ Cl_2 + SO_2 + 2H_2O \to 2HCl + H_2SO_4\\ Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O\)
Bài 2 :
n Cu = a(mol) ; n Fe = b(mol) => 64a + 56b = 12(1)
n SO2 = 5,6/22,4 = 0,25(mol)
Bảo toàn electron :
2n Cu + 3n Fe = 2n SO2
<=> 2a + 3b = 0,5(2)
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
Vậy :
%m Cu = 0,1.64/12 .100% = 53,33%
%m Fe = 100% -53,33% = 46,67%
Hòa tan hết 24,3 gam hỗn hợp Mg và Zn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 11,2 lít khí SO2 duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng axít đã phản ứng
a)
Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Zn} = b(mol)$
Suy ra: $24a + 65b = 24,3(1)$
$n_{SO_2} = 0,5(mol)$
Bảo toàn electron : $2n_{Mg} + 2n_{Zn} = 2n_{SO_2}$
$\Rightarrow a + b = 0,5(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,3
$m_{Mg} = 0,2.24 = 4,8(gam)$
$m_{Zn} = 0,3.65 = 19,5(gam)$
b)
Ta có :
$n_{H_2SO_4} = 2n_{SO_2} = 1(mol)$
$m_{H_2SO_4\ pư} = 1.98 = 98(gam)$
Cho 10 gam hỗn hợp Fe, Cu (trong đó Fe chiếm 40% khối lượng) vào một lượng axit H 2 S O 4 đặc, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, V lít khí S O 2 (ở đktc) và còn lại 6,64 gam kim loại không tan. Giá trị của V là
A. 1,176
B. 1,344
C. 1,596
D. 2,016
hòa tan hoàn toàn 9,1g hỗn hợp Al và cu vào h2so4 đặc nóng thì thu được 5,6l khí so2(đktc)
- tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
n SO2 = 0,25 mol
QT oxi hóa QT khử Al(0) -----> Al(+3) + 3e S(+6) + 2e --------> S(+4)mol x -----> 3x mol 0,5 <--------- 0,25 Cu(0) -------> Cu(+2) + 2emol y --------> 2y Theo bảo toàn e n (e nhường) = n (e nhận) <--> 3x + 2y = 0,5 (1)bảo toàn khối lượng 27x + 64y = 9,1 (2)Từ (1) và (2) ta có hpt\(\begin{cases}2x+3y=0,5\\27x+64y=9,1\end{cases}\)\(\Rightarrow\begin{cases}x=0,1\\y=0,1\end{cases}\)---> m al = 0,1*27=2,7 gam ---> %m al = (2,7 : 9,1)*100=29,6%----> %m cu = 100 - 29,6=70,4%Cho 12 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 5,6 lít khí SO2 đktc ?
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu ?
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
d. Tính thể tích H2SO4 2M cần dùng ?
a)
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + H_2O$
$2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
b) n Cu =a (mol) ; n Fe = b(mol)
=> 64a + 56b = 12(1)
n SO2 = a + 1,5b = 5,6/22,4 = 0,25(2)
(1)(2) suy ra a = b = 0,1
%m Cu = 0,1.64/12 .100% = 53,33%
%m Fe = 100% -53,33% = 46,67%
c)
n CuSO4 = a = 0,1(mol)
n Fe2(SO4)3 = 0,5a = 0,05(mol)
m muối = 0,1.160 + 0,05.400 = 36(gam)
d) n H2SO4 = 2n SO2 = 0,5(mol)
V H2SO4 = 0,5/2 = 0,25(lít)
Hoà tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch axit H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản
ứng thu được 8,96 lit khí SO2 (đo ở đktc) và dung dịch A.
a) Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b) Nếu cho lượng khí SO2 thu được ở trên vào 500 ml dd NaOH 1M. Tính nồng độ mol chất trong dd
thu được sau phản ứng? Biết rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
c) Cho 500 ml dd BaCl2 1M vào dd A. Sau phản ứng thu được m gan kết tủA. Tính m. Biết rằng lượng
axít dư so với phản ứng là 10%. mọi người giải câu c) dùm em nha các câu trên em làm đc rồi
Hoà tan hoàn toàn 17,6g hh cu và Fe vào dd h2so4 đặc nóng dư thu đc 8,96 l khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất .Tính % theo khối lượng mỗi kim loại
Gọi số mol Cu, Fe là a, b (mol)
=> 64a + 56b = 17,6 (1)
\(n_{SO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
b-------------------------------->1,5b
Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
a--------------------------->a
=> a + 1,5b = 0,4 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,2 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{0,1.64}{17,6}.100\%=36,36\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{17,6}.100\%=63,64\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 13,6 (g) hỗn hợp Fe và CuO vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí SO2 ở đktc
a) Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính số mol H2SO4 loãng phản ứng
PTHH: \(2Fe+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
a) Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{\dfrac{1}{15}\cdot56}{13,6}\cdot100\%\approx27,45\%\) \(\Rightarrow\%m_{CuO}=72,55\%\)
b) Ta có: \(m_{CuO}=13,6-\dfrac{1}{15}\cdot56\approx9,9\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_{CuO}=n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,9}{80}=0,12375\left(mol\right)\)
*Làm gì có H2SO4 loãng đâu nhỉ ??