Nguyên tử của nguyên tố X nhẹ kém 2 lần nguyên tử Brom . Tính nguyên tử khối của X và cho biết tên và kí hiệu hóa học của X ? Tính khối lượng nguyên tử X theo gam . Biết 1đvc = 1,6605.10 ngũ -24 gam
Câu 50. Nguyên tử của nguyên tố X nhẹ hơn kẽm 2 lần của nguyên tử Brom. Tính nguyên tử khối của X và cho biết tên và kí hiệu hóa học của X ? Tính khối lượng nguyên tử của X theo gam.
BÀI TẬP
1.Sự so sánh phân tử khí oxi (O2) với phân tử muối ăn (NaCl), Phân tử KCl, phân tử CaO, Cl2 .
2. Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử cacbon. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X ?
3.Cho biết 1đvC = 0.166.10-23g. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử natri?
4.Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam.Khối lượng tính bằng gam của Ca ?
5.Nguyên tử X nặng 5,312.10-23g, đó là nguyên tử của nguyên tố hóa học nào sau đây?
6.Hãy lập công thức hóa học của các hợp chất gồm hai nguyên tố sau đây: N (III) và H ; Al và 0 ; S (II) và H ; N (V) và 0 ; C (II) và 0
7.Phân tử khối của , CO2, Na2CO3, Al(OH)3, P2O5 Fe3O4, CH4, Mg(OH)2, KCl
8. A/Cho một số công thức hóa học: MgCl, Ba3(SO4)2, Na2O, KCO3, P2O5, CO3, HSO4. Công thức hóa học nào viết sai? B/ Cho một số công thức hóa học: KCl, CaCl, MgSO4, Mg(NO3)2, ZnSO4, H2SO4, AlCl3, Al2(SO4)3, Fe(OH)3, CuO2 .Công thức hóa học nào viết đúng?
9. A/Cho các CTHH sau: K2S, MgS, Cr2S3, CS2. Hóa trị của các nguyên tố K,Mg,Cr,C trong các hợp chất lần lượt là ( cho biết trong các hợp chất trên S có hóa trị II). a.x=b,y a II B/Tìm hóa trị của N trong các hợp chất sau : N2O, NO2, NH3, NO, N205
10.Cho các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học, hiện tượng vật lý: 1- Cồn (rượu etylic) để lâu trong không khí bị bay hơi dần 2-Rượu etylic để lâu trong không khí biến thành giấm ăn 3- Than cháy trong bếp lò 4- Cô cạn nước muối thu được muối ăn 5.Đốt cháy một mẫu giấy 6.Nước hoa bay hơi từ một lọ mở nút. 7.Thịt , cá bị ôi thiu 8.Đá vôi được nghiền thành bột
11.Một nguyên tố R có tổng số hạt (proton, electron, nơtron) là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Số hạt proton và là nguyên tố nào ? 12.Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của M hiđroxit là 78. Nguyên tử khối của M 11. Gọi e, p và n lần lượt là ký hiệu của các hạt elecltron,proton và notron. Ta có : e + p + n = 46 Vì nguyên tử trung hòa về điện nên p = e 2p + n = 46 (1) Và 2p – n = 14 (2) Giải hệ pt 1 và 2 ta được p = 15 vậy là nguyên tố Photpho (P) 12. Ta có : PTK của M(OH)3 = M + 3O + 3H = 78 M +3.16 + 3.1 = 78 M = 78 – 51 = 27 (NHÔM)
Tính Nguyên tử khối của X, cho biết tên và Kí hiệu hóa học của nguyên tố X
Phân tử một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hiđro, và nặng bằng nguyên tử oxi.
a, Tính Nguyên tử khối của X, cho biết tên và Kí hiệu hóa học của nguyên tố X. Viết CTHH của hợp chất đó?
b, Tính % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
2. Hai nguyên tử X nặng bằng 5 lần nguyên tử oxi. a. Hãy cho biết X là nguyên tố nào ? Kí hiệu X b. Tính khối lượng ra gam của nguyên tử X ? c. Tính khối lượng ra gam của 5 nguyên tử oxi ? d. Nguyên tử X nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần nguyên tử oxi, nguyên tử đồng ?
a)
$2X = 5.16 \Rightarrow X = 40$
Vậy X là nguyên tố Canxi
b)
$m_{Ca} = 40.1,66.10^{-24} = 66,4.10^{-24}(gam)$
c)
$m_{5O} = 5.16.1,66.10^{-24} = 132,8.10^{-24}(gam)$
d)
$\dfrac{M_{Ca}}{M_O} = \dfrac{40}{16} = 2,5$
(nặng gấp 2,5 lần nguyên tử oxi)
$\dfrac{M_{Ca}}{M_{Cu}} = \dfrac{40}{64} = 0,625$
(nhẹ gấp 0,625 lần ngyen tử Cu)
2/
a) \(2M_X=5M_O\)
=> \(M_X=\dfrac{5.16}{2}=40\)
Vậy X là nguyên tố Canxi (Ca)
b) \(m_{Ca}=40.1,66.10^{-24}=6,64.10^{-23}\left(g\right)\)
c) \(m_O=5.16.1,66.10^{-24}=1,328.10^{-22}\left(g\right)\)
d) Nguyên tử X nặng hơn nguyên tử Oxi và nặng hơn \(\dfrac{40}{16}=2,5\left(lần\right)\)
Nguyên tử X nhẹ hơn nguyên tử Đồng và nhẹ hơn \(\dfrac{40}{64}=0,625\left(lần\right)\)
Bài 3/
a. Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của Oxygen. Xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b. Một nguyên tử A nặng hơn nguyên tử Oxygen 2 lần. Viết kí hiệu hóa học và gọi tên nguyên tố X
c.Một nguyên tử D nhẹ hơn nguyên tử Iron 4 lần. Xác định tên và kí hiệu hóa học của D.
a) biết nguyên tử khối của \(O=16\left(đvC\right)\)
ta có: \(X=3,5.16\)\(=56\) \(\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là sắt, kí hiệu là \(Fe\)
b) nguyên tử khối của \(2O\) là: \(2.16=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)
c) nguyên tử \(D\) là: \(\dfrac{56}{4}=14\) \(\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow D\) là Nitơ, kí hiệu là \(N\)
Biết 4 nguyên tử X nặng bằng 1 nguyên tử Iron a)Tính khối lượng của nguyên tử X theo đơn vị amu và đơn vị gam? b)Xác định tên,kí hiệu hóa học của nguyên tử X?
`#3107.101107`
a)
Khối lượng nguyên tử X là:
`56 \div 4 = 14` (amu)
b)
Tên của X: Nitrogen
KHHH của X: N.
giúp dùm mình nha, cần gấp. thanks nhìu
câu 1
a/ một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 31 lần
- Tính phân tử khối của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
b/ phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu của X.
- Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
c/ Phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y.
- Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào?
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử Oxi và nặng hơn nguyên tử canxi 1,55 lần a. tính phân tử khối của hợp chất ? b. Tính nguyên tử khối của X cho biết tên và kí hiệu hóa học của X ? Viết công thức hóa học của hợp chất?
a. Gọi CTHH là: X2O
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X_2O}{Ca}}=\dfrac{M_{X_2O}}{M_{Ca}}=\dfrac{M_{X_2O}}{40}=1,55\left(lần\right)\)
\(\Leftrightarrow PTK_{X_2O}=M_{X_2O}=62\left(đvC\right)\)
b. Ta có: \(PTK_{X_2O}=NTK_X.2+16=62\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow NTK_X=23\left(đvC\right)\)
Vậy X là natri (Na)
Vậy CTHH của hợp chất là: Na2O
Phân tử của một hợp chất gầm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử clo và nặng hơn 4,25 lần phân tử oxi.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
c. Viết công thức hóa học của hợp chất
Làm xong rồi giảng lại bài cho em hiểu với được không ạ? Do cô em không giảng bài này
Gọi phân tử khối của hợp chất là \(\overline{M_{XCl_2}}\)
Khối lượng mol phân tử \(O_2\) là 32đvC.
Theo bài ta có: \(\overline{M_{XCl_2}}=4,25\overline{M_{O_2}}=136\)
\(\Leftrightarrow\overline{M_X}+2\cdot35,5=136\Rightarrow\overline{M_X}=65\)
Khi đó X là Zn(kẽm).
Công thức hóa học hợp chất: \(ZnCl_2\)