Một tên lua có khối lượng tổng cộng 100 tấn đang bay với vận tốc 200m/s đối với trái đất thì phụt ra ( tức thời ) vê phía sau 20 tấn khí với vận tốc 500m/s đoi với tên lửa. Vận tốc của tên lửa sau khi phụt khí là
Một tên lửa có khối lượng tổng cộng 100 tấn đang bay với vận tốc 200m/s đối với Trái Đất thì phụt ra (tức thời) về phía sau 20 tấn khí với tốc độ 500m/s đối với tên lửa. Tính vận tốc của tên lửa sau khi phụt khí là:
Một tên lửa có khối lượng tổng cộng 100 tấn đang bay với vận tốc 200m/s đối với Trái Đất thì phụt ra (tức thời) 20 tấn khí với vận tốc 500m/s đối với tên lửa. Tính vận tốc của tên lửa sau khi phụt khí trong hai trường hơp:
a) Phụt ra phía sau (ngược chiều bay).
b) Phụt ra phía trước. Bỏ qua sức hút Trái Đất.
Một tên lửa có khối lượng 100 tấn đang bay với vận tốc 200 m/s đối với trái đất thì phụt ra tức thời 20 tấn khí với vận tốc 500 m/s đối với tên lửa. Tính vận tốc của tên lửa trong hai trường hợp. Bỏ qua sức hút của trái đất
a. Phụt ra phía sau ngược chiều với chiều bay của tên lửa.
b. Phụt ra phía trước cùng chiều với chiều bay tên lửa
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tên lửa
a.Ta có v k = v 0 − v
Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:
m 0 v 0 = ( m 0 − m ) v / + m ( v 0 − v ) ⇒ v / = m 0 v 0 − m . ( v 0 − v ) m 0 − m = 100000.200 − 20000 ( 200 − 500 ) 100000 − 20000 = 325 ( m / s )
Tên lửa tăng tốc
b. Ta có v k = v 0 + v
Theo định luật bảo toàn động lượng ta có
m 0 v 0 = ( m 0 − m ) v / + m ( v 0 + v ) ⇒ v / = m 0 v 0 − m . ( v 0 + v ) m 0 − m = 100000.200 − 20000 ( 200 + 500 ) 100000 − 20000 = 75 ( m / s )
Tên lửa giảm tốc độ
Một tên lửa khối lượng 70 tấn đang bay với vận tốc 200 m/s đối với Trái Đất thì tức thời phụt ra lượng khí có khối lượng 5 tấn với vận tốc 450m/s đối với tên lửa. Xác định vận tốc tên lửa sau khi phụt khí ra đối với Trái Đất.
A. 234,6 m /s
B. 134,6 m/s
C. 334,6 m/s
D. 434,6 m/s
+ Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:
m 0 v 0 = m 0 − m v / + m v 0 − v
⇒ v / = m 0 v 0 − m v 0 − v m 0 − m = 70000.200 − 5000 200 − 450 70000 − 5000 ≈ 234 , 6 m / s
Chọn đáp án A
Một tên lửa khối lượng 70 tấn đang bay với vận tốc 200 m/s đối với trái đất thì tức thời phụt ra lượng khí có khối lượng 5 tấn với vận tốc 450m/s đối với tên lửa. Xác định vận tốc tên lửa sau khi phút khí ra đối với trái đất.
Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:
Một tên lửa có tổng khối lượng là 15 tấn, nó đang bay lên thẳng đứng với vận tốc 200m/s . Tính vận tốc của tên lửa khi nó phụt ra phía sau lượng khí khối lượng 3 tấn với vận tốc 500m/s
Chọn chiều dương là chiều tên lửa bắt đầu chuyển động.
Bảo toàn động lượng: \(\overrightarrow{p_1}+\overrightarrow{p_2}=\overrightarrow{p}\)
\(\Rightarrow m_1\cdot\left(-v_1\right)+m_2\cdot v_2=M\cdot V\)
\(\Rightarrow3\cdot1000\cdot\left(-500\right)+\left(15-3\right)\cdot1000\cdot v_2=15\cdot1000\cdot200\)
\(\Rightarrow v_2=375\)m/s
Một tên lửa có tổng khối lượng là 15 tấn, nó đang bay lên thẳng đứng với vận tốc 200m/s . Tính vận tốc của tên lửa khi nó phụt ra phía sau lượng khí khối lượng 3 tấn với vận tốc 500m/s
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tên lửa
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
1000.200 = 100.(-600) + 800.v2 => v2 = 325 m/s
Một tên lửa có khối lượng tổng cộng M = 10 tấn đang bay với vận tốc v = 200m/s đối với Trái Đất thì phụt ra phía sau (tức thời) khối lượng khí m = 2 tấn với vận tốc v = 500m/s đối với Trái Đất. Tìm vận tốc của tên lửa sau khi phụt khí với giả thuyết toàn bộ khối khí được phụt ra cùng một lúc.
Tóm tắt:
\(m_{tl}=10-2=8\) tâbs
\(V_o=200\)m/s
\(V_1=500\)m/s
\(m_1=2\) tấn
\(m_2=8\) tấn
______________________
Giải:
Động lượng của hệ ngay trước khi phụt khí là:
\(\overrightarrow{P_t}=m.\overrightarrow{V_o}\)
Động lượng của vật sau khi phụt khí
\(\overrightarrow{P_s}=m.\overrightarrow{V_1}+m_2.\overrightarrow{V_2}\)
ADĐLBT động lượng : \(\overrightarrow{P_t}=\overrightarrow{P_s}\)
=> \(\overrightarrow{P_s}=m.\overrightarrow{V_1}+m_2.\overrightarrow{V_2}\)
=> \(m.V_o=m_s.V_s-m_1.V_1\)
=> \(V_2=\dfrac{m.V_o+m_1.V_1}{m_2}\)
=> \(V_2=\dfrac{10.200+2.500}{8}=375m\)/s
Vậy:.........................