Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
hiep luong
7 tháng 1 2019 lúc 21:02

1. Listen and read.

(Nghe và đọc)

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

Mai: Chào, Oanh. Bạn khỏe không?

Oanh: Chào Mai. Mình khỏe, cảm ơn. Bạn khỏe không? Hôm qua bạn làm gì?

Mai: Mình khỏe. Sáng hôm qua mình ở nhà và chơi với em trai. Buổi chiều mình đạp xe quanh hồ gần nhà.

Oanh: Ồ, tốt, điều đó dường như thật sự có lợi cho cơ thể. Nhân tiện, bạn đến trường bằng gì?

Mai: Ba mình thường lái xe đưa mình đến trường. Mình từng đi bộ khi mình học tiểu học. Nhưng bây giờ trường mới quá xa nên không thể đi bộ được.

Oanh: Từ nhà bạn đến đây bao xa?

Mai: Khoảng 2km.

Oanh: Bạn đi mất khoảng bao lâu?

Mai: Khoảng 10 phút. Thỉnh thoảng, nếu bị kẹt xe, thì sẽ mất thời gian hơn.

Oanh: Bạn đến trường bằng xe hơi mỗi ngày à?

Mai: Đúng thế, ngoại trừ khi ba mình bận. Khi đó mình đi bằng xe đạp.

Oanh: Mình hiểu rồi Mai à. Thứ Bảy này chúng mình đạp xe quanh hồ chơi nhé?

Mai: Ý kiến hay đấy! Khoảng 3 giờ chiều cậu đến nhà mình nhé?

Oanh: Được thôi, Mai. Mình rất mong! Tạm biệt.

a. Choose the correct answer

(Chọn câu trả lời chính xác)

Hướng dẫn giải:

1. B

2. A

3. B

4. C

Tạm dịch:

1. Chiều hôm qua Mai làm gì?

A. Cô ấy ở nhà với em trai.

B. Cô ấy đạp xe đạp quanh hồ.

C. Cô ấy đi bộ quanh hồ.

2. Oanh nói rằng thật có lợi cho sức khỏe khi...

A. đạp xe

B. đi bộ

C. bằng xe đạp

3. Mai từng đến trường bằng cách....

A. bằng xe hơi

B. đi bộ

C. bằng xe đạp

4. Mai và oanh đồng ý đi xe đạp...

A. ngày mai

B. mỗi ngày

C. vào cuối tuần

b. Answer the following questions

(Trả lời những câu hỏi sau.)

Hướng dẫn giải:

1. She stayed at home and played with her brother.

2. It’s about two kilomiters.

3. She usually goes to school with her dad.

4. Because sometimes there are traffic jams.

5. She goes to school by bike.

Tạm dịch:

1. Mai làm gì vào sáng Chủ nhật?

- Cô ấy ở nhà và chơi với em trai.

2. Từ nhà Mai đến trường bao xa?

- Khoảng 2km.

3. Mai thường đến trường với ai?

- Cô ấy thường đến trường với ba mình

4. Tại sao thỉnh thoảng Mai lại mất nhiều thời gian hơn để đi đến trường?

- Bởi vì thỉnh thoảng có kẹt xe.

5. Khi ba cô ấy bận, cô ấy đến trường bằng gì?

- Cô ấy đi xe đạp đến trường.

3. Can you find the following expressions in the conversation? Do you knowwhat they mean?

(Em có thể tìm được những thành ngữ sau trong bài đàm thoại không? Em có biết chúng có nghĩa gì không?)

Hướng dẫn giải:

1. hey: to get some’s attention

2. great idea: when you strongly support or agree with something

3. can’t wait: very excited and keen to do something

Tạm dịch:

1. Gây sự chú ý với ai

2. Khi bạn hết sức ủng hộ hoặc đồng ý với điều gì

3. Rất hào hứng và thích làm điều gì đó

d. Work in pairs. Make short role-plays with the expressions above. Then practise them

(Làm theo nhóm. Đóng vai với những thành ngữ bên trên. Sau đó thực hành chúng)

Hướng dẫn giải:

- Hey

A: Hey, shall we go to the zoo this Sunday?

B: Great idea!

A: Yeah, I can’t wait!

Tạm dịch:

- Hey

A: Này, Chủ nhật này chúng ta đi đến sở thú nhé?

B: Ý kiến hay đấy!

A: Đúng thế, mình rất mong đợi.

2. MEANS Of TRANSPORT

(Phương tiện vận chuyển)

Write the words using the first Ferrer

(Viết những từ sử dụng chữ cái đầu tiên được cho)

Hướng dẫn giải:

1. bike/bicycle

2. bus

3. ship

4. boat

5. ship

6. train

7. motorbike

8. car

Tạm dịch:

1. xe đạp

2. xe buýt

3. con tàu

4. con thuyền

5. con tàu

6. tàu hỏa

7. xe máy

8. xe hơi

3. Match a verb on the left with a means of transport on the right. There may be more than one correct answer. Add a preposition when necessary.

(Nối một động từ bên trái với một phương tiện giao thông bên phải. Sẽ có hơn một câu trả lời đúng. Thêm giới từ khi cần thiết)

Hướng dẫn giải:

1 - d ride a bike

2 - c, e drive a bus/ a car

3 - f fly by plane

4 - b sail on/in a boat

5 - c, a, d get on a bus/ a train/ a bike

6 - c, a, d get off a bus/ a train/ a bike

1. I usually ride a bike to school.

2. My father drives a car to take me to school.

3. I usually fly to Ha Noi by plane.

4. You can go to Phu Quoc Island by boat.

5. Please get on the bus on time.

6. There is a station ahead; you can get off the train there.

Tạm dịch:

1. Tôi thường đạp xe đến trường.

2. Ba tôi lái xe đưa tôi đến trường.

3. Tôi thường đi Hà Nội bằng máy bay.

4. Bạn có thể đi đến đảo Phú Quốc bằng thuyền.

5. Vui lòng lên xe buýt đúng giờ.

6. Có một ga phía trước; bạn có thể xuống tàu ở đó.

4. Find someone in your class who never

(Tìm ai đó trong lớp mà)

Hướng dẫn giải:

1. walks to school

Nam usually walks to school.

2. goes to school by bus

Mai goes to school by bus.

3. cycles for exercise

Hoa cycles for exercise.

4. takes a train

Minh take a train to go to his hometown.

5. sails on/ in a boat

Mr. Hoa sails the boat very well.

6. flies by plane

Ngoc flies to Da Nang by plane.

Tạm dịch:

1. đi bộ đến trường

Nam thường xuyên đi bộ đến trường.

2. đi xe buýt đến trường

Mai đi xe buýt đến trường. / Mai đến trường bằng xe buýt.

3. đạp xe tập thể dục

Hoa đạp xe để tập thể dục.

4. đi tàu hỏa/ lửa

Minh đi tàu hỏa/ lửa về quê của cậu ấy.

5. lái tàu

Ông Hòa lái tàu rất tốt.

6. đi bằng máy bay

Ngọc đến Đà Nẵng bằng máy bay

Hà Mạnh Quyền
7 tháng 1 2019 lúc 21:01

Thì thế nào hả bạn ?

Nguyễn Ngọc Diệp
Xem chi tiết
hiep luong
10 tháng 1 2019 lúc 21:11

1. Write sentences with it. Use these cues. (Viết câu sử dụng it. Sử dụng các gợi ý sau.)

1. It's about 700 meters from my house to Youth Club.

2. It is about 5 kilometers from my home village to the nearest town.

3. It's about 120 kilometers from Ho Chi Minh City to Vung Tau.

4. It's about 384,400 kilometers from the Earth to the Moon.

5. It is not very far from Ha Noi to Noi Bai Airport.

2. Work in pairs. Ask and answer questions about distances in your neighbourhood. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về khoảng cách trong vùng của bạn.)

A: How far is it from your house to the open-air market? (Từ nhà bạn đến chợ/siêu thị bao xa?)

B: It's about 1 kilometer. (Khoảng 1 km.)

A: How far is it from your school to the playground? (Từ trường bạn đến sân chơi bao xa?)

B: It's about 100 meters. (Khoảng 100 mét.)

A: How far is it from your house to the river? (Từ nhà bạn đến dòng sông bao xa?)

B: It's about 2 kilometers. (Khoảng 2 km.)

A: How far is it from the bus station to your village? (Từ điểm đón xe buýt đến làng bạn bao xa?)

B: It's about 4 kilometers. (Khoảng 4 km.) 

3. Complete the sentences with used to or use to and the verbs in the box below. (Hoàn thành câu với used to hoặc use to và động từ trong bảng dưới đây.))

1. used to ride.

2. used to be.

3. used to go.

4. Did you use to play.

5. did not use to feel.

Hướng dẫn dịch

1. Tôi thường đạp xe đạp 3 bánh khi còn nhỏ.

2. Trên đường từng có ít người và xe cộ.

3. Ba tôi từng đi làm bằng xe máy. Bây giờ ông ấy đi xe đạp.

4. Bạn đã từng chơi trôn tìm khi còn nhỏ không?

5. Cách đây 5 năm người ở thị trấn này chưa từng cảm thấy lo sợ vì kẹt xe.

4. Rewrite the sentences using used to. (Viết lại câu sử dụng used to.)

1. My mum used to live in a small village when she was a girl.

2. There didn't use to be many vehicles on the roads before.

3. We used to cycle to school two years ago.

4. Now there are more traffic accidents than there used to be.

5. My uncle used to be a bus driver some years ago, but now he has a desk job.

5. Work in groups. Did you use to do those things? Ask and answer. (Làm việc theo nhóm. Bạn đã từng làm những việc đó chưa? Hỏi và trả lời.)

1. Did you use to play marbles? (Bạn đã từng chơi trò bắn bi phải không?)

Yes, I did. I used to play with my friends in my hometown. (Phải. Tớ đã từng chơi với bạn bè ở quê.)

2. Did you use to play football in the street? (Bạn đã từng chơi bóng đá trên đường phố phải không?)

No, I didn't. Because it's dangerous. (Không. Bởi vì nó nguy hiểm.)

3. Did you use to swim in the pond near your house? (Bạn đã từng bơi ở trong cái ao gần nhà bạn phải không?)

Yes, I did. I like swimming very much. (Phải. Tớ rất thích bơi.)

4. Did you use to ride a tricycle? (Bạn đã từng đi xe đạp ba bánh phải không?)

No, I didn't. I never had a chance. (Không. Tớ chưa từng có cơ hội.)

5. Did you use to ride a buffalo? (Bạn đã từng cưỡi trâu phải không?)

Yes, I did. When I was a child, I used to ride buffalos. (Phải. Khi tớ còn nhỏ, tớ từng cưỡi trâu.)

☘-P❣N❣T-❀Huyền❀-☘
Xem chi tiết
☘-P❣N❣T-❀Huyền❀-☘
8 tháng 1 2017 lúc 15:16

ko chép mạng, tham khảo 1 it thì dc nha

Tú Plus
Xem chi tiết
Lê Phạm Phương Trang
18 tháng 1 2022 lúc 18:03

Bn chia thành các đoạn nhỏ để làm cho dễ hơn có dc ko =D?

Lihnn_xj
18 tháng 1 2022 lúc 18:05

I. Arrange the words to make meaningful sentences.

1. is/ the/ your/ train station/ how/ hotel/ to/ far/ it/ from ?

___How far is it from your hotel to train station?_________________________________________________________________

2. my/ it/ not/ is/ far/ very/ house/ from/ to/ school.

____It is not very far from my house to school________________________________________________________________

3. used/ school/ on/ Mai/ foot/ she/ to/ go/ to/ was/ in/ when/ primary school.

_____Mai used to go to school on foot when she was in primary school_______________________________________________________________

4 there/ city center/ traffic jams/ are/ the/ in/ rush hour/ often/ the/ in.

____ there are often traffic jams in the city centre in rush hour________________________________________________________________

5. wear/ a/helmet/ compulsory/ is/ when/ in/ it/ to/ riding/ Vietnam/ a/ motorbike.

________It is compulsory to wear a helmet when riding a motorbike in Vietnam____________________________________________________________

Lindd Nguyễn
Xem chi tiết
8	Vũ Minh Trí
Xem chi tiết
cù hoàng anh
11 tháng 11 2021 lúc 21:15

mình còn ko bít

Khách vãng lai đã xóa
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 2 2019 lúc 17:33
Tiếng Anh Phiên âm Tiếng Việt
address /əˈdres/ địa chỉ
lane /leɪn/ ngõ
road /rəʊd/ đường (trong làng)
street /strɪkt/ đường (trong thành phố)
Flat /flæt/ căn hộ
city /ˈsɪti/ thành phố
village /ˈvɪlɪdʒ/ ngôi làng
country /ˈkʌntri/ đất nước
tower /ˈtaʊə(r)/ tòa tháp
mountain /ˈmaʊntɪn/ ngọn núi
district /ˈdɪstrɪkt/ huyện, quận
province /ˈprɒvɪns/ tỉnh
hometown /həʊm taʊn/ quê hương
where /weə(r)/ ở đâu
from /frɒm/ đến từ
pupil /ˈpjuːp(ə)l/ học sinh
live /lɪv/ sống
busy /ˈbɪzi/ bận rộn
far /fɑː(r)/ xa xôi
quiet /ˈkwaɪət/ yên tĩnh
crowded /ˈkraʊdɪd/ đông đúc
large /lɑː(r)dʒ/ rộng
small /smɔːl/ nhỏ, hẹp
pretty /ˈprɪti/ xinh xắn
beautiful /ˈbjuːtəf(ə)l/ đẹp
Rosabella Phạm
Xem chi tiết
phamna
3 tháng 5 2016 lúc 16:35

Traffic Problems Essay - Model Answer

Traffic congestion in many cities around the world is severe. One possible solution to this problem is to impose heavy taxes on car drivers and use this money to make public transport better. This essay will discuss the benefits and drawbacks of such a measure.

One of the first benefits of such a measure is that the heavy taxes would discourage car owners from using their cars because it would become very expensive to drive. This would mean that they would begin to make use of public transport instead, thus reducing traffic problems and pollution as well. Another benefit would be that much more use would be made of public transport if it was improved. It is often the case that public transport in cities is very poor. For example, we often see old buses and trains that people would rather not use. High taxes would generate enough money to make the necessary changes.

Nevertheless, there are drawbacks to such a solution. First and foremost, this would be a heavy burden on the car drivers. At present, taxes are already high for a lot of people, and so further taxes would only mean less money at the end of the month for most people who may have no choice but to drive every day. In addition, this type of tax would likely be set at a fixed amount. This would mean that it would hit those with less money harder, whilst the rich could likely afford it. It is therefore not a fair tax.

To conclude, this solution is worth considering to improve the current situation, but there are advantages and disadvantages of introducing such a polichahaneu kho thi vao google dich ma dich nha 

le thi thuy trang
3 tháng 5 2016 lúc 17:30

các bạn rõ là sướng được học sách mới lại còn hiện đại , bọn mink học sách cũ và cổ lắm

Cao Hoàng Minh Nguyệt
3 tháng 5 2016 lúc 20:29

Sách này lạ quá!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 7 2019 lúc 12:29
Tiếng Anh Phiên âm Tiếng Việt
skill /skil/ kĩ năng
peak /pi:k/ nói
listen /lisn/ nghe
read /ri:d/ đọc
write /rait/ viết
vocabulary /və'kæbjuləri/ từ vựng
grammar /græmə/ ngữ pháp
phonetics /fə'netiks/ ngữ âm
notebook /noutbuk/ quyển vở
story /stɔ:ri/ truyện
email /imeil/ thư điện tử
letter /letə/ thư (viết tay)
newcomer /nju:kʌmə/ người mới
learn /lə:nt/ học
song /sɔη/ bài hát
aloud /ə'laud/ to, lớn (về âm thanh)
lesson /lesn/ bài học
foreign /fɔrin/ nước ngoài, ngoại quốc
language /læηgwidʒ/ ngôn ngữ
French /frent∫/ tiếng Pháp
favourite /feivərit/ ưa thích
understand /ʌndə'stud/ hiểu
communication /kə,mju:ni'kei∫n/ sự giao tiếp
necessary /nesisəri/ cần thiết
free time /fri: taim/ thời gian rảnh
guess /ges/ đoán
meaning /mi:niη/ ý nghĩa
stick /stick/ gắn, dán
practise /præktis/ Thực hành, luyện tập