Cho ba chữ số a b c thỏa mãn ba điều kiện sau; a<b<c
11<a<15 ; 12<c<15 khi đó a+b+c bằng
giải ra đầy đủ được 1 tick
cho ba chữ số a,b,c thỏa mãn điều kiện sau ; a<b <c, 28<a<28;15<c<31. Khi đó a + b -c =......
bài 3
dùng cả ba chữ số 2;4;5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số thỏa mãn một trong các điều kiện sau
1)số đó chia hết cho 2
2)số đó chia hết cho 5
b)dùng cả ba chữ số 5;6;7, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số thỏa mãn một trong các điều kiện sau
1)lớn nhất và chia hết cho 2
2)số đó nhỏ nhất và chia hết cho 5
c)dùng cả ba chữ số 2;4;5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số thỏa mãn một trong các điều kiện sau
1)lớn nhất và chia hết cho 5
2)số đó nhỏ nhất và chia hết cho 2
a) 1) 254;524;542;452
2) 245;425
b) 1) 756
2) 675
c) 1) 425
2) 254
a)
1) số 452; 542; 254; 524 chia hết cho 2
2) số 245; 425 chia hết cho 5
b)
1) 756
2) 675
c)
1) 425
2) 254
học tốt!!!
cho ba số a,b,c thỏa mãn điều kiện sau a<b lớn hơn hoặc bằng <c
Cho ba số a, b, c thỏa mãn ba điều kiện sau: a < b < c; 11 < a < 15; 12 < c < 15. Khi đó a + b + c =
11<a<15
<=> a\(\in\left\{12;13;14\right\}\)
12<c<15
<=>c\(\in\left\{13;14\right\}\)
Mà a<b<c
<=>
a=12;b=13;c=14
Khi đó a+b+c=12+13+14=39
Tìm a, b, c là các chữ số thỏa mãn điều kiện: ba x 7 = caa
Tìm ba số tự nhiên a, b, c. Biết rằng chúng thỏa mãn đồng thời ba điều kiện sau: a < b < c ; 91 ≤ a ≤ 93 ; 91 < c < 94 .
Tìm ba số tự nhiên a;b;c biết rằng chúng thỏa mãn đồng thời ba điều kiện sau: a<b<c; 91≤a≤93; 91<c<94
Từ điều kiện 91≤a≤93 và a ∈ ¥ ta suy ra: a ∈ {91;92;93}
Từ điều kiện 91<c<94 và c ∈ ¥ ta suy ra: c ∈ {92;93}
Mặt khác, a<b<c (b là số tự nhiên) nên a = 91; b = 92; c = 93
cho ba số a,b,c thỏa mãn ba điều kiện sau : a < b < hoặc = c ; 28 < a < 38 ; 15 < c < 31.tính a+b-c
cách làm
Cho a;b;c là ba số thực dương, a > 1 và thỏa mãn log 2 a b c + log a b 3 c 3 + b c 4 2 + 4 + 4 - c 2 = 0 . Số bộ a;b;c thỏa mãn điều kiện đã cho là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. vô số
Ta có:
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
Vậy số bộ a,b,c thỏa mãn điều kiện đã cho là 1.
Chọn B.
Cho số a và ba số b, c, d khác a và thỏa mãn điều kiện c + d = 2b. Giải phương trình x a - b a - c - 2 x a - b a - d + 3 x a - c a - d = 4 a a - c a - d
⇔ x(a − d) − 2x(a − c) + 3x(a − b) = 4a(a − b)
⇔ x(a − d − 2a + 2c + 3a − 3b) = 4a(a − b)
⇔ x(2a − 3b + 2c − d) = 4a(a − b)
Theo giả thiết, b + d = 2c nên 2a – 3b + 2c – d = 2a – 2b = 2 (a – b ).
Do đó phương trình đã cho tương đương với phương trình 2(a − b)x = 4a(a − b)
Để ý rằng a – b ≠ 0, ta thấy ngay phương trình cuối có nghiệm duy nhất x = 2a.
Vậy phương trình đã cho cũng có nghiệm duy nhất x = 2a.