Cho 12g 1 axit có CTPT là CnH 2n+1COOH tác dụng hết với dung dịch na2co3 lượng khí co2 tạo thành dẫn qua nước vôi trong dư thu được 10g kêt tủa xác định CTPT
Cho 1 hỗn hợp A gồm Mg và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl( dư). Dẫn khí tạo thành qua nước vôi trong có dư thì thu được 10g kết tủa và còn lại 2.8 l khí không màu thoát ra(đktc)
Viết các PTPƯ
Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
nCaCO3 = 0,1 mol
nH2 = 0,125 mol
Pt: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
.....0,125 mol<----------------0,125 mol
.....MgCO3 + 2HCl --> MgCl2 + H2O + CO2
.....0,1 mol<----------------------------------0,1 mol
......CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
....0,1 mol<---------------0,1 mol
mA = 0,125 . 24 + 0,1 . 84 = 11,4 (g)
% mMg = \(\dfrac{0,125\times4}{11,4}.100\%=26,3\%\)
% mMgCO3 = \(\dfrac{0,1\times84}{11,4}.100\%=73,7\%\)
Cho 27,4g hỗn hợp gồm Na2O và Na2CO3 tác dụng hết với 200ml dung dịch HCl,khí thu được dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư,thấy tạo thành 20g kết tủa,Hãy tính: a)Thàng phần % theo khối lượng mỗi chất trong hôn hợp ban đầu? b)Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng?
Cho một hỗn hợp A gồm Mg và MgCO3 tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Dẫn khí tạo thành lội qua nước vôi trong có dư thì thu được 10 gam kết tủa và còn lại 2,8 lít khí không màu (ở đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO2, H2O. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch nước vôi tăng 7,1 gam. Xác định CTPT của X
Ta có :
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{10}{100} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow n_{H_2O} = \dfrac{7,1 - 0,1.44}{18} = 0,15(mol)$
Bảo toàn C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,1(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{2,3 - 0,1.12 - 0,3}{16} = 0,05(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,3 : 0,05 = 2 : 6 : 1$
Vậy CTPT của X có thể là $C_2H_6O$
Dung dịch X gồm Na2CO3, K2CO3, NaHCO3.Chia X thành 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1 tác dụng với nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa.
+ Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí CO2 đktc.
Giá trị của V là
A. 2,24
B. 4,48
C. 6,72
D. 3,36
Dung dịch X gồm N a 2 C O 3 , K 2 C O 3 , N a H C O 3 . Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa.
- Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí C O 2 ở đktc. Giá trị của V là
A. 2,24
B. 4,48
C. 6,72
D. 3,36
Dung dịch X gồm Na2CO3, K2CO3, NaHCO3. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa.
- Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là
A. 2,24
B. 4,48
C. 6,72
D. 3,36
Cho MgCO3 tác dụng hết với 200ml dung dịch hydrochloric acid (HCL). Dẫn khí tạo thành đi qua dung dịch nước vôi trong có dư thu được 40g kết tủa.Nồng độ mol của dung dịch HCL ban đâu là
MgCO3+2HCl->MgCl2+H2O+CO2
0,8--------------------------0,4
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
0,4-------------------0,4
n CaCO3=40\100=0,4 mol
Cm HCl=0,8\0,2=4M
PTHH: \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{40}{100}=0,4\left(mol\right)=n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,8\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,8}{0,2}=4\left(M\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí CH4 và C2H4. Dẫn toàn bộ khí thoát ra qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 10g kết tủa. Cũng cho hỗn hợp trên tác dụng với 200ml dung dịch Brom 0,2M
a. Tính % thể tích mỗi khí ban đầu
b. Tính khối lượng C2H2Br2
a)
nBr2 = 0,2.0,2 = 0,04 (mol)
nCaCO3 = \(\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,04<--0,04---->0,04
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,04--------------->0,08
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,02<-------------0,02
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,1<------0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,02}{0,02+0,04}.100\%=33,33\%\\\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,04}{0,02+0,04}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
b) mC2H4Br2 = 0,04.188 = 7,52 (g)