viết phương trình hoác học điều chế axit sunfuric từ quặng pirit sắt .từ 10 tấn quặng pirit sắt (chứa 98,2S2) có thể điều chế được bao nhiêu tấn H2SO4 98%. cho biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 75%
Trong công nghiệp, axit sunfuric được điều chế từ quặng pirit sắt. Khối lượng dung dịch H 2 S O 4 98% điều chế được từ 1,5 tấn quặng pirit sắt có chứa 80% F e S 2 (hiệu suất toàn quá trình là 80%) là
A. 0,80 tấn
B. 1,60 tấn
C. 1,25 tấn
D. 2,00 tấn
Trong công nghiệp, axit sunfuric được điều chế từ quang pirit sắt. Khối lượng H2SO4 điều chế được từ 1,5 tấn quặng pirit sắt có chứa 80% FeS2 ( hiệu suất toàn quá trình là 80%) là:
A. 1,568 tấn
B. 1,96 tấn
C. 1,25 tấn
D. 2,00 tấn
Đáp án A.
FeS2 → 2H2SO4 (Bảo toàn S)
0,01 → 0,02 (mol)
Do hiệu suất là 80%
Từ 3 tấn quặng pirit sắt FeS2 (chứa 5% tạp chất) người ta điều chế được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 98%. Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%
ôi t làm nhầm....kq là
3,8 tấn ( cân bằng thêm 2 vào h2so4 là okok)
FeS2 ==> H2SO4
120g 98g
2,85( vì 5% tạp chất) 2,3275 (tấn)
vì H=80% ====> m H2SO4=1,3965( tấn). nhưng có C% H2SO4= 98%
VẬY mdd H2S04 là 1,425 tấn
Từ 3 tấn quặng pirit sắt (chứa 58% \(FeS_2\) về khối lượng), phần còn lại là các tạp chất trơ) điều chế được a tấn axit sunfuric 98%, hiệu suất phản ứng chung của quá trình là 70%
a) Phương trình
b) Tính a
a) 4 FeS2 + 11 O2 -to-> 2 Fe2O3 + 8 SO2
SO2+ 1/2 O2 -to,xt-> SO3
SO3+ H2O -> H2SO4
mFeS2= 0,58. 3=1,74(tấn)
m(H2SO4, lí thuyết)=(98.1,74)/480=0,35525(tấn)
Vì: H=70% -> mH2SO4(TT)=0,35525.70%=0,248675(tấn)
=> mddH2SO4= (0,248675.100)/98=0,25375(tấn)=253,75(kg)
trong công nghiệp người ta điều chế H2SO4 từ quặng pirit sắt có thành phần chính là FeS2 theo sơ đồ sau FeS2->SO2->SO3->H2SO4.tính khối lượng H2SO4 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2 .Biết hiệu của cả quá trình là 80%
\(m_{FeS_2}=\dfrac{1.60}{100}=0,6\left(tấn\right)\)
=> \(m_{FeS_2\left(pư\right)}=\dfrac{0,6.80}{100}=0,48\left(tấn\right)\)
Cứ 1 mol FeS2 điều chế được 2 mol H2SO4
=> 120g FeS2 điều chế được 196g H2SO4
=> 0,48 tấn FeS2 điều chế được 0,784 tấn H2SO4
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,784.100}{98}=0,8\left(tấn\right)\)
\(m_{FeS_2}=0.6\left(tấn\right)=0.6\cdot10^3\left(kg\right)\)
\(n_{FeS_2}=\dfrac{0.6\cdot10^3}{120}=\dfrac{10^3}{200}\left(kmol\right)\)
Dựa vào sơ đồ phản ứng :
\(n_{H_2SO_4}=2n_{FeS_2}=2\cdot\dfrac{10^3}{200}=\dfrac{10^3}{100}=10\left(kmol\right)\)
\(m_{H_2SO_4\left(tt\right)}=10\cdot\dfrac{98}{80\%}=1225\left(kg\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{1225}{98\%}=1250\left(kg\right)=12.5\left(tấn\right)\)
Câu 1. Dùng 100 tấn quặng pirit sắt chứa 72% FeS2 để điều chế H2SO4. Cho toàn bộ axit thu được tác dụng vs Cu điều chế CuSO4.5H2O sau đó pha thành dd CuSO4 để trừ nấm thực vật. Tính m (tấn) CuSO4.5H2O thu được. biết hiệu suất cả quá trình là 80%.
Từ 3 tấn quặng pirit sắt (chứa 58% \(FeS_2\) về khối lượng), phần còn lại là các tạp chất trơ) điều chế được a tấn axit sunfuric 98%, hiệu suât pứ chung của quá trình là 70%
a) PT
b) Tính a
Từ 45kg quặng pirit sắt có chứa 20% tạp chất dùng để điều chế H2SO4 70% với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 60%. Tính khối lượng H2SO4 70% thu được.
\(m_{FeS_2}=45-45.20:100=36kg\\ FeS_2\rightarrow H_2SO_4\\ \Rightarrow2n_{FeS_2}=n_{H_2SO_4\left(lt\right)}\\ \Rightarrow2\cdot\dfrac{36}{120}=\dfrac{m_{H_2SO_4\left(lt\right)}}{98}\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4\left(lt\right)}=58,8kg\\ m_{H_2SO_4\left(tt\right)}=58,8.60:100=35,28kg\\ m_{H_2SO_4,70\%}=35,28.100:70=50,4kg\)
Tính khối lượng quặng pirit sắt (chứa 80% FeS2) cần dùng để điều chế 9,8 tấn H2SO4. Biết hiệu suất của cả quá trình là 75%.