Cho hỗn hợp rắn A gồm KCl và KBr tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Lượng kết tủa sinh ra sau khi làm khô có khối lượng bằng lượng AgNO3 đã phản ứng. Xác định % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A
cho 3,55 gam hỗn hợp A gồm hai muối NaCl và KBr tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3.Kết thúc toàn bộ phản ứng thì thu được 6,63 gam kết tủa B.Tính khối lượng muối trong hỗn hợp A ?
NaCl + AgNO3 => AgCl + NaNO3
KBr + AgNO3 => AgBr + KNO3
Gọi x,y (mol) lần lượt là số mol của NaCl và KBr
Theo đề bài và phương trình ta có:
58.5x + 119y = 3.55
143.5x + 188y = 6.63
Giải hpt trên, ta được: x = y = 0.02
mNaCl = n.M = 0.02x58.5 = 1.17 (g)
mKBr = n.M = 0.02x119 = 2.38 (g)
Cho hỗn hợp Mg và Cu tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối A g N O 3 0,3M và C u N O 3 2 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 3,6 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thu được 2,016 lít S O 2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp đầu là
A. 32,5%
B. 42,4%
C. 56,8%
D. 63,5%
Cho m gam hỗn hợp A (dạng bột) gồm Cu và Fe tác dụng với 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 13,36 gam hỗn hợp chất rắn gồm 2 kim loại. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z và dung dịch T, lọc bỏ lấy kết tủa Z đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được p gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tính giá trị của p.
b. Tính khối lượng của kim loại đồng có trong A. Biết m = 5,44 gam
một hợp gồm KCl và KBr, hòa tan 87,4 g hỗn hợp trên vào nước rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 33,15 gam kết tủa . Xác định khối lượng từng muối trong hỗn hợp
Trường hợp 1:
Cả 2 muối cùng phản ứng
Gọi số mol
AgCl : x mol ; AgBr: y mol
\(\left\{{}\begin{matrix}74,5x+119y=87,4\\143,5x+188y=33,15\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-4,07\\y=3,28\end{matrix}\right.\)
Có nghiệm âm, loại
Trường hợp 2
Chỉ có KCl tác dụng
\(n_{AgCl}=\frac{33,15}{143,5}=0,23\left(mol\right)\)
\(n_{AgCl}=n_{KCl}=0,23\left(mol\right)\)
\(m_{KCl}=0,23.74,5=17,135\left(g\right)\)
\(m_{KBr}=87,4-17,35=70,265\left(g\right)\)
Trường hợp 3:
Chỉ có KBr tác dụng:
\(n_{AgBr}=\frac{33,15}{188}=0,18\left(mol\right)\)
\(n_{AgBr}=n_{KBr}=0,18\left(mol\right)\)
\(m_{KBr}=0,18.119=21,42\left(g\right)\)
\(m_{KCl}=87,4-21,42=65,98\left(g\right)\)
một hợp gồm KCl và KBr, hòa tan 87,4 g hỗn hợp trên vào nước rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 3,15 gam kết tủa . Xác định khối lượng từng muối trong hỗn hợp
Bạn xem lại đề ! ( Ra nghiệm âm )
Câu 1: Cho 6,81 gam hỗn hợp rắn gồm NaCl và KCl hòa tan hoàn toàn vào nước được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được 14,35 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp rắn ban đầu
Câu 2: Hòa tan 3,93 gam hỗn hợp MgCl2, KCl thành 500ml dung dịch A. Để kết tủa hết ion Cl- trong 25ml dung dịch A cần dùng 60ml dung dịch AgNO3 0,05M. Tính % khối lượng mỗi muối
Câu 1:
Gọi số mol NaCl, KCl là a, b (mol)
=> 58,5a + 74,5b = 6,81 (1)
\(n_{AgCl}=\dfrac{14,35}{143,5}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn Cl: a + b = 0,1 (2)
(1)(2) => a = 0,04 (mol); b = 0,06 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,04.58,5=2,34\left(g\right)\\m_{KCl}=0,06.74,5=4,47\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 2:
Gọi số mol MgCl2, KCl là a, b (mol)
=> 95a + 74,5b = 3,93 (1)
25ml dd A chứa \(\left\{{}\begin{matrix}MgCl_2:0,05a\left(mol\right)\\KCl:0,05b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
nAgNO3 = 0,05.0,06 = 0,003 (mol)
=> nAgCl = 0,003 (mol)
Bảo toàn Cl: 0,1a + 0,05b = 0,003 (2)
(1)(2) => a = 0,01 (mol); b = 0,04 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCl_2}=\dfrac{0,01.95}{3,93}.100\%=24,173\%\\\%m_{KCl}=\dfrac{0,04.74,5}{3,93}.100\%=75,827\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp gồm NaCl và NaBr khi tác dụng với AgNO3 dư thì tạo ra 1 lượng kết tủa bằng lượng AgNO3 đã phản ứng.Tìm % mỗi chất trong hỗn hợp
chọn mAgNO3=100g
Gọi : nNaCl =xmol
nNaBr =ymol
x+y=100/170
143.5x+188y=100
=>x=360/1513 mol
y=530/1513mol
=>mNACl=360*68.5/ 1513 =13.92g
mNaBr=530*103/1513=36.08g
=>%NaCl=13.92*100(13.92+36.08)=27.8%
=> % NaBr =100-27,8=72,2%
Cho 2,144 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 0,2 lít dung dịch AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 7,168 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,56 gam chất rắn. Nồng độ dung dịch AgNO3 là:
A. 0,32M
B. 0,2M
C. 0,16M
D. 0,42M
Đáp án A
Bài này có thể giải theo kinh nghiệm,
hoặc biện luận rào số mol hỗn hợp A.
Từ đó ⇒ giới hạn của chất rắn C
Trường hợp xả ra đó là:
Fe pứ hết và Cu chỉ pứ 1 phần
⇒ C gồm Ag và Cu chưa tan.
+ Sơ đồ ta có:
PT theo khối lượng oxit:
40c = 2,56 Û c = 0,064 mol
⇒ CM AgNO3 = 0,064 ÷ 0,2 = 0,32
Cho 2,144 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 0,2 lít dung dịch AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 7,168 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,56 gam chất rắn. Nồng độ dung dịch AgNO3 là:
A. 0,32M
B. 0,2M
C. 0,16M
D. 0,42M
Bài này có thể giải theo kinh nghiệm, hoặc biện luận rào số mol hỗn hợp A.
Từ đó ⇒ giới hạn của chất rắn C
Trường hợp xả ra đó là:
Fe pứ hết và Cu chỉ pứ 1 phần ⇒ C gồm Ag và Cu chưa tan.
+ Sơ đồ ta có:
PT theo khối lượng oxit: 40c = 2,56 Û c = 0,064 mol
⇒ CM AgNO3 = 0,064 ÷ 0,2 = 0,32
Đáp án A