Tính thể tích dung dịch K2Cr2O70,2M cần dùng để tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch FeSO4 0,1M trong môi trường H2SO4
A.75ml
B.50ml
C.25ml
D.15ml
Thể tích dung dịch FeSO4 0,2M cần để phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 dư là ?
A. 400 ml
B. 200 ml
C. 250 ml
D. 300 ml
Đáp án C
Fe2+ - 1e -> Fe2+
Mn7+ + 5e -> Mn2+
Bảo toàn e : nFeSO4 = 5nKMnO4 = 0,05 mol
=> Vdd FeSO4 = 0,25 lit = 250 ml
=>C
Khối lượng K 2 C r 2 O 7 cần dùng để tác dụng đủ với 0,6 mol F e S O 4 trong dung dịch (có H 2 S O 4 làm môi trường) là
A. 26,4g.
B. 29,4g.
C. 27,4g.
D. 58,8g.
Thể tích dung dịch K2Cr2O7 1M cần dùng để phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch FeSO4 2M (trong môi trường H2SO4 loãng dư) là
A. 600 ml
B. 300 ml
C. 100 ml
D. 200 ml
Cho 5,6g Fe tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 thu được dung dịch FeSO4 và khí H2.
a. Viết phương trình hóa học?
b. Tính thể tích khí H2 (đktc)?
c. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 cần dùng?
d. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
a,\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1 0,1
b,\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c,\(C_{M_{ddH_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
d,\(C_{M_{ddFeSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ a.Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ b.0,1.......0,1..........0,1...........0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c.C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\\ d.C_{MddFeSO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp A gồm Mg, Fe3O4 trong 300ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch B (trong b có axit dư). Để tác dụng vừa đủ với dung dịch B (trong diều kiện không có không khí) cần dùng V ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được kết tủa D. Lọc lấy kết tủa D đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 41,75 gam chất rắn E. Tính V và khối lượng mỗi chất có trong A?
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp A gồm Mg, Fe3O4 trong 300ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch B (trong b có axit dư). Để tác dụng vừa đủ với dung dịch B (trong diều kiện không có không khí) cần dùng V ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được kết tủa D. Lọc lấy kết tủa D đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 41,75 gam chất rắn E. Tính V và khối lượng mỗi chất có trong A?
Cho 0,297g kim loại Na và Ba tác dụng hết với H2O thu được dung dịch X và khí Y. để trung hòa dung dịch X cần 50ml dung dịch HCl 0,1M
a) tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại
b) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết khi Y biết thể tích O2= 20% thể tích không khí
nHCl=5.10-3 mol
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
x mol x mol 1/2 mol
Ba + 2H2O --> Ba(OH)2 + H2
y mol y mol y mol
NaOH + HCl --> NaCl + H2O
x mol x mol
Ba(OH)2 + 2HCl--> BaCl2 + H2O
y mol 2y mol
Ta duoc: 23x + 137y =0,297 (1)
x + 2y =5.10-3 (2)
Tu (1) va (2) ta duoc => x= 10-3
=> y= 2.10-3
a/ mNa= 10-3.23=0,023g
mBa=2.10-3.137=0,274g
b/ nH2= 10-6 mol
H2 + O2 --> H2O
10-6 mol 10-6 mol
VO2= 10-6. 22,4=2,24.10-5 lit
VKK= 2,24.10-5.100/20=1,12.10-4 lit
Trộn lẫn 100ml dung dịch KOH 1m với 300ml dung dịch H2SO4 0,5 M thì thu được dung dịch D a)Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch D b) tính thể tích dung dịch NaOH 1M Để trung hòa hoàn toàn dung dịch D
\(n_{KOH}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0.3\cdot0.5=0.15\left(mol\right)\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(0.1..........0.05...............0.05\)
Dung dịch D : 0.05 (mol) K2SO4 , 0.1 (mol) H2SO4
\(\left[K^+\right]=\dfrac{0.05\cdot2}{0.1+0.3}=0.25\left(M\right)\)
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0.1\cdot2}{0.1+0.3}=0.5\left(M\right)\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{0.05+0.1}{0.1+0.3}=0.375\left(M\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(0.2..................0.1\)
\(V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0.2}{1}=0.2\left(l\right)\)
Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HCl 0,2M; HNO3 0,3M với thể tích bằng nhau được dung dịch A . Cho 300ml dung dịch A tác dụng với V ml dung dịch B chứa NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1M được dung dịch C có pH=1. Giá trị của V là:
A. 0,24 lít
B. 0,08 lít
C. 0,16 lít
D. 0,32 lít
Đáp án B
nH+ ban đầu = 0,1.2.0,1 + 0,2.0,1 + 0,3.0,1 = 0,07
dung dịch C có pH=1 ⇒ nH+/C = 0,1.(0,3 + V)
⇒ nH+ ban đầu = nH+/C + nOH- ⇒ 0,07 = 0,1.(0,3 + V) + 0,2V +0,1.2V
⇒ V =0,08l