Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp kim loại R và RO bằng dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí đktc. Tìm R biết hỗn hợp R và RO đem hòa tan là 6,4 gam
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm Sn và một kim loại R (có hóa trị không đổi) trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 36,27 gam muối. Mặt khác, để đốt cháy cũng m gam hỗn hợp E cần vừa đủ 3,696 lít O2 (đktc). Kim loại R là
A. Al
B. Zn
C. Ca
C. Ca
Gọi hóa trị của R là n và số mol Sn và R lần lượt là a và b mol
+/ Khi phản ứng với HCl :
Sn + HCl → SnCl2 + H2
R + nHCl → RCln + 0,5nH2
+/ Khi đốt trong oxi :
Sn + O2 → SnO2
2R + 0,5nO2 → R2On
=> Ta có : nH2 = a + 0,5nb = 0,225 mol
Và nO2 = a + 0,25nb = 0,165 mol
=> a = 0,105 mol ; nb = 0,24 mol
Có mmuối = 0,105.190 + 0,24/n . (R + 35,5n) = 36,27
=>R = 32,5n
=>Cặp n =2 ; R =65 (Zn) thỏa mãn
=>B
Hòa tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp kim loại R hóa trị (I) và kim loại M hóa trị (II) vào cốc đựng dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và H2SO4 thu được 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm hai khí và được dung dịch B. Hỗn hợp khí A có màu nâu và nặng 2,94 gam.
a) Hãy cho biết A gồm các khí gì? Tính % khỗi lượng mỗi khí trong A
b) Viết các ptpư. Tính tổng số gam muối tạo ra trong dung dịch B
Hòa tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp kim loại R hóa trị 1 và kim loại M hóa trị 2 vào cốc đựng dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và H2SO4 thu được 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm hai khí và được dung dịch B. Hỗn hợp khí A có màu nâu và nặng 2,94 gam.
a) Hãy cho biết A gồm các khí gì? Tính % khỗi lượng mỗi khí trong A
b) Viết các ptpư. Tính tổng số gam muối tạo ra trong dung dịch B
Để hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400ml dung dịch HCl 1M. Tìm kim loại R
A. Ca
B. Mg
C. Ba
D. Be
Đáp án B
R + HCl → RCl2 + H2
RO + 2HCl → RCl2 + H2O
Ta có: nHCl =0,4.1 = 0,4 mol → = 0,2 mol → = 32
Theo tính chất của ta có: M < 32 < M + 16 → 16 < M < 32
→ M = 24 (Mg) là nghiệm hợp lí
Cho khí hiđro dư đi qua 28,8 gam hỗn hợp X gồm R và Oxit kim loại R nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 22,4 gam chất rắn. Hòa tan hết lượng chất rắn trên bằng dung dịch HCl thì có 8,96 lít hiđro bay ra ở đktc. a) Xác định kim loại R b) Xác định công thức oxit kim loại R, biết tỉ lệ khối giữa oxit kim loại R và R trong X là 29:7.
Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X bằng dung dịch HCl, thu được 1,064 lít khí H 2 . Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là
A. Zn
B. Al
C. Cr
D. Mg
Hòa tan hoàn toàn 46,8 gam hỗn hợp chất X gồm R, RO, R3O4, R2O3 vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Cô đặc dung dịch Y, rồi làm lạnh, thu được 225,54 gam muối Z kết tinh với hiệu suất đạt 90%. Xác định R và công thức của muối Z, biết hằm lượng oxi có trong X là 22,222%.
Quy đổi X thành hai nguyên tố R (x mol) và O (y mol).
nSO2 = 8,96/22,4 = 0,4 (mol)
Quá trình khử:
S+6 + 2e ---> S+4
0,8 <-- 0,4
O0 + 2e ----> O-2
y -> 2y
Quá trình oxi hóa:
R0 ----> R+3 + 3e
x --------------> 3x
Áp dụng định luật bảo toàn e:
0,8 + 2y = 3x (1)
Ta lại có:
mO2/mhh . 100% = 22,222%
<=> mO2/46,8 = 0,22222
=> mO2 \(\approx\) 10,4 (g)
=> y = nO2 = 10,4/16 = 0,65 (mol)
Thế y vào (1) ta được x = 0,7 (mol)
mR = 46,8 - 10,4 = 36,4 (g)
=> MR = 36,4/0,7 = 52 (g/mol)
=> R là Cr.
Hòa tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2(đktc). Hai kim loại đó là
A. Rb và Cs.
B. Li và Na.
C. Na và K.
D. K và Rb.
Hòa tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2(đktc). Hai kim loại đó là
A. Rb và Cs.
B. Li và Na.
C. Na và K.
D. K và Rb.