1, Tính x,y thuộc N* để
\(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{xy}=\frac{1}{2}\)
Tìm x, y thuộc Z: 1 + x + y + 2xy2 = xy + x2 + 2y2
Tìm điều kiện x, y để A > 0:
A = \(\left(\frac{x^2-xy}{y^2+xy}+\frac{x^2-y^2}{x^2++xy}\right):\left(\frac{y^2}{x^3-xy^2}+\frac{1}{x-y}\right)\)
8,Thực hiện phép tính
a,\(\frac{5x^2-y^2}{xy}-\frac{3x-2y}{y}\)
b,\(\frac{3}{2x+6}-\frac{x-6}{2x^2+6x}\)
c,\(\frac{2x}{x^2+2xy}+\frac{y}{xy-2y^2}+\frac{4}{x^2-4y^2}\)
d,\(\frac{1}{x-y}+\frac{3xy}{y^3-x^3}+\frac{x-y}{x^2+xy+y^2}\)
e,\(\frac{2x+y}{2x^2-xy}+\frac{16x}{y^2-4x^2}+\frac{2x-y}{2x^2+xy}\)
f,\(\frac{1}{1-x}+\frac{1}{1+x}+\frac{2}{1+x^2}+\frac{4}{1+x^4}+\frac{8}{1+x^8}+\frac{16}{1+x^{16}}\)
CHO x;y thuộc Z và x;y khác 0
thỏa mãn \(\frac{x^2}{y^2}+\frac{y^2}{x^2}+2\left(x+y\right)-3\left(\frac{x}{y}+\frac{y}{x}\right)+3\left(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\right)-\frac{2}{xy}=4\)
TÍNH E=x+y
Với \(x\ne0\)và \(y\ne0\)Chứng minh rằng
\(\left(x+\frac{1}{x}\right)^2+\left(y+\frac{1}{y}\right)^2+\left(xy+\frac{1}{xy}\right)^2-\left(x+\frac{1}{x}\right)\left(y+\frac{1}{y}\right)\left(xy+\frac{1}{xy}\right)\)không phụ thuộc vào giá trị của x và y
\(\left(xy+\frac{1}{xy}\right)^2-\left(x+\frac{1}{x}\right)\left(y+\frac{1}{y}\right)\left(xy+\frac{1}{xy}\right)\)
\(=\left(xy+\frac{1}{xy}\right)\left[\left(xy+\frac{1}{xy}\right)-\left(x+\frac{1}{x}\right)\left(y+\frac{1}{y}\right)\right]\)
\(=\left(xy+\frac{1}{xy}\right)\left(xy+\frac{1}{xy}-xy-\frac{x}{y}-\frac{y}{x}-\frac{1}{xy}\right)\)
\(=\left(xy+\frac{1}{xy}\right)\left(-\frac{x}{y}-\frac{y}{x}\right)\)
\(=-\left(xy+\frac{1}{xy}\right)\left(\frac{x}{y}+\frac{y}{x}\right)=-\left(x^2+y^2+\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}\right)\)
\(-\left(x^2+y^2+\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}\right)+\left(x+\frac{1}{x}\right)^2+\left(y+\frac{1}{y}\right)^2\)
\(=4\)
Vậy giá trị bt ko phụ thuộc vào biến
bn có thể giải thích rõ hơn tại sao lại bằng 4 được không? Dù gì thì cx cảm ơn bn đã tl câu hỏi của mk
1.Cho \(a=\frac{x+k}{x-k};b=\frac{y+k}{y-k};c=\frac{z+k}{z-k}\)
Tính \(Q=ab+bc+ca\)
2. Cho x, y, z thuộc R với x, y, z khác -1
Tính \(A=\frac{xy+2y+1}{xy+x+y+1}+\frac{yz+2z+1}{yz+y+z+1}+\frac{xz+2x+1}{xz+x+z+1}\)
3. Cho \(\frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{a+b}=1\)
Tính \(P=\frac{a^2}{b+c}+\frac{b^2}{c+a}+\frac{c^2}{a+b}\)
tuổi con HN là :
50 : ( 1 + 4 ) = 10 ( tuổi )
tuổi bố HN là :
50 - 10 = 40 ( tuổi )
hiệu của hai bố con ko thay đổi nên hiệu vẫn là 30 tuổi
ta có sơ đồ : bố : |----|----|----|
con : |----| hiệu 30 tuổi
tuổi con khi đó là :
30 : ( 3 - 1 ) = 15 ( tuổi )
số năm mà bố gấp 3 tuổi con là :
15 - 10 = 5 ( năm )
ĐS : 5 năm
mình nha
ta có \(A=\frac{1}{x^3+y^3}+\frac{4}{xy}=\frac{1}{\left(x+y\right)\left(x^2-xy+y^2\right)}+\frac{4}{xy}=\frac{1}{x^2-xy+y^2}+\frac{1}{xy}+\frac{1}{xy}+\frac{1}{xy}+\frac{1}{xy}\)
áp dụng bất đẳng thức svác sơ ta có
\(\frac{1}{x^2-xy+y^2}+\frac{1}{xy}+\frac{1}{xy}+\frac{1}{xy}\ge\frac{16}{x^2+y^2+2xy}=16\)
mà \(xy\le\frac{\left(x+y\right)^2}{4}=\frac{1}{4}\)
=> \(\frac{1}{xy}\ge4\)
=> \(A\ge20\)
dấu = xảy ra <=> x=y=1/2
câu 1 bình phg chuyển vế cậu sẽ thấy điều kì diệu
câu 2 adbđt \(8\sqrt[4]{4x+4}=4\sqrt[4]{4.4.4\left(x+1\right)}\le x+13\)
Giả sử x;y là 2 số thực phân biệt thỏa mãn \(\frac{1}{x^2+1}+\frac{1}{y^2+1}=\frac{2}{xy+1}\)
Tính \(P=\frac{1}{x^2+1}+\frac{1}{y^2+1}+\frac{2}{xy+1}\)
Xét \(xy>1\)
Ta chứng minh: \(\frac{1}{1+x^2}+\frac{1}{1+y^2}-\frac{2}{1+xy}\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-y\right)^2\left(xy-1\right)\ge0\)(đúng)
Dấu = xảy ra khi \(x=y\) (loại)
Xét \(xy< 1\)
Ta chứng minh: \(\frac{1}{1+x^2}+\frac{1}{1+y^2}-\frac{2}{1+xy}\le0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-y\right)^2\left(xy-1\right)\le0\)(đúng)
Dấu = xảy ra khi \(x=y\) (loại)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow xy=1\)
\(\Rightarrow P=\frac{1}{1+x^2}+\frac{1}{1+y^2}+\frac{2}{1+xy}=\frac{4}{1+xy}=\frac{4}{2}=2\)
Tìm điều kiện của x , y để biểu thức A lớn hơn 1 :
\(A=\left(\frac{x}{y^2+xy}-\frac{x-y}{x^2+xy}\right):\left(\frac{y^2}{x^3-xy^2}+\frac{1}{x+y}\right):\frac{x}{y}\)
Gia sử x, y là hai số thực phân biệt thỏa mãn: \(\frac{1}{x^2+1}+\frac{1}{y^2+1}=\frac{2}{xy+1}\). Hãy tính: S=\(\frac{1}{x^2+1}+\frac{1}{y^2+1}+\frac{2}{xy+1}\)
\(\frac{1}{x^2+1}+\frac{1}{y^2+1}=\frac{2}{xy+1}\) (điều kiện: \(xy\ne-1\))
\(\Leftrightarrow\frac{x^2+y^2+2}{x^2y^2+x^2+y^2+1}=\frac{2}{xy+1}\)
\(\Leftrightarrow\left(xy+1\right)\left(x^2+y^2+2\right)=2x^2y^2+2x^2+2y^2+2\)
\(\Leftrightarrow xy\left(x^2+y^2\right)+2xy+x^2+y^2+2=2x^2y^2+2x^2+2y^2+2\)
\(\Leftrightarrow xy\left(x^2+y^2-2xy\right)+2xy-x^2-y^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(xy-1\right)\left(x-y\right)^2=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}xy=1\left(l\right)\\x=y\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow xy=1\)
\(S=\frac{1}{x^2+1}+\frac{1}{y^2+1}+\frac{2}{xy+1}=\frac{4}{xy+1}=\frac{4}{1+1}=2\)