Giúp em với mai em kiểm tra rồi
Cho 32 g hỗn hợp gồm khí metan và etilen tác dụng hết với 300 ml đe brom 2M , thu được đibrom etan . Tính khối lượng đibrom etan thu được
Cho 240g hỗn hợp metan và etylen tác dụng với 500ml dung dịch brom 3M thu được Đibrom Etan.
a)Tính % theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
b)Tính khối lượng Đibrom Etan thu được
Mai em thi rồi mọi người giúp em với huhu
a) Ta có \(n_{Br_2}=0,5\times3=1,5\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_4}=1,5\times28=42\left(g\right)\Rightarrow\%C_2H_4=\frac{42}{240}\times100=17,5\%\)
\(\Rightarrow\%CH_4=100-17,5=82,5\%\)
b) Theo PT \(n_{C_2H_4Br_2}=n_{Br_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{C_2H_4Br_2}=1,5\times188=282\left(g\right)\)
Dẫn 22.4 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và etilen qua dung dịch brom, thấy có 150ml dung dịch brom 2M phản ứng. Sau phản ứng thu được đibrom etan
a. Viết PTHH. Xác định công thức cấu tạo của đibrom etan .
b. Tính khối lượng brometan tạo thành sau phản ứng.
c. Tính % về thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu .
( C = 12, H = 1, Br = 80)
a) C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
b) nBr2 = 2.0,15 = 0,3 (mol)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,3<-- 0,3----->0,3
=> \(m_{C_2H_4Br_2}=0,3.188=56,4\left(g\right)\)
c) \(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3.22,4}{22,4}.100\%=30\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-30\%=70\%\)
Cho 5,6 l hỗn hợp metan và etilen điều kiện tiêu chuẩn lội qua dung dịch brom 20% vừa đủ người ta cho được 28,2 g đibrom etan tính phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp và khối lượng dung dịch brom đã dùng
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Ta có: \(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{28,2}{188}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=n_{C_2H_4Br_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,15.22,4}{5,6}.100\%=60\%\\\%V_{CH_4}=40\%\end{matrix}\right.\)
\(m_{Br_2}=0,15.160=24\left(g\right)\)
Cho 5,6 lít hỗn hợp gồm CH4, C2H4 vào dung dịch brom. Phản ứng kết thúc thu được 18,8g đibrom etan. a. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp b. Khối lượng brom đã dùng
\(a) C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = n_{C_2H_4Br_2} = \dfrac{18,8}{188} = 0,1(mol)\\ V_{C_2H_4} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ V_{CH_4} = 5,6 -2,24 = 3,36(lít)\\ b) m_{Br_2} = 0,1.180 = 18(gam) \)
5.Cho 6,7 lít hỗn hợp metan và etilen (ở đktc) lội qua dung dich Brom, người ta thu được 37,6 gam Đibrom etan. Tính thành phần % theo thể tích các các chất có trong hỗn hợp đầu.
3. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất khí sau: a. cacbonic, metan, etilen . Dùng khí Clo , dùng dd Brom
4.Xác định công thức phân tử của hidrocacbon có thành phần: %C = 85,7%,%H= 14,3%, tỉ khối của A với Hidro là 14.
5. Sửa đề: 6,72 l
nhh khí = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
nC2H4Br2 = 37,6/188 = 0,2 (mol)
PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
Mol: 0,2 <--- 0,2 <--- 0,2
%VC2H4 = 0,2/0,3 = 66,67%
%VCH4 = 100% - 66,67% = 33,33%
3. Dẫn qua Cl2 dư ngoài ánh sáng:
- Làm mất màu vàng của Cl2 -> CH4
CH4 + Cl2 -> (askt) CH3Cl + HCl
- Không hiện tượng -> CO2, C2H4 (*)
Dẫn các chất (*) qua dd Br2 dư:
- Làm Br2 mất màu -> C2H4
- Không hiện tượng -> CH4
4. M(hidrocacbon) = 2 . 14 = 28 (g/mol)
mC = 85,7% . 28 = 24 (g)
=> nC = 24/12 = 2 (mol)
mH = 28 - 24 = 4 (g)
=> nH = 4/1 = 4 (mol)
CTPT: C2H4
CTCT: CH2=CH2
Bài 16: Cho 4,48 lít khí etilen tác dụng hoàn toàn với 160g dung dịch Br2 15%. Hãy tính:
a) Khối lượng đibrom etan thu được sau phản ứng?
b) Đốt cháy hoàn toàn lượng khí etilen dư trong không khí. Hãy tính:
-Thể tích khí CO2 sinh ra?
-Thể tích không khí cần dùng?
Biết các thể tích khí đo ở đktc.
cho mk xin gấp đáp án vs ạkTT
a)
$n_{Br_2} = \dfrac{160.15\%}{160} = 0,15(mol)$
$C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2$
Ta thấy : $n_{C_2H_4} = 0,2 > n_{Br_2} = 0,15$ nên $C_2H_4$ dư
$n_{C_2H_4Br_2} = n_{Br_2} = 0,15(mol) \Rightarrow m_{C_2H_4Br_2} = 0,15.188 = 28,2(gam)$
b) $n_{C_2H_4\ dư} = 0,2 - 0,15 = 0,05(mol) \Rightarrow V_{C_2H_4} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)$
$C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O$
Theo PTHH :
$V_{CO_2} =2 V_{C_2H_4} = 2,24(lít)$
$V_{O_2} = 3V_{C_2H_4} = 3,36(lít) \Rightarrow V_{kk} = 5V_{O_2} = 16,8(lít)$
Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và etilen qua 24 g dung dịch brom
a) Nhận xét hiện tượng xảy ra. Viết PTHH
b) Tính khối lượng đibrom metan thu được
c) Tính phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp đo được ở đktc
a) PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Hiện tượng: Dung dịch Brom bị nhạt màu
b) Ta có: \(n_{Br_2}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)=n_{C_2H_4Br_2}\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_4Br_2}=0,15\cdot188=28,2\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{C_2H_4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,15\cdot22,4}{4,48}\cdot100\%=75\%\)
\(\Rightarrow\%V_{CH_4}=25\%\)
Dẫn 22,4 lít hỗn hợp gồm metan và etilen (đktc) qua 300 ml dung dịch brom a/ Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp b/ Tính khối lượng của sản phẩm thu được
Hỗn hợp khí X gồm metan, etan, etilen, propen, axetilen và 0,6 mol H2. Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và 46,8 gam H2O. Nếu sục hỗn hợp Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của m là:
A. 24,0
B. 36,0
C. 28,8
D. 32,0