một bóng đèn sáng bình thường khi có hiệu điện thế U1 = 4,5 V , khi đó cường độ dòng điện I qua đèn là I= 0,5A . Đèn được mắc nối tiếp với một nguồn điện có hiệu điện thế U= 12V. Biến trở có điện trở lớn nhất là R= 40 Ôm
a. Vẽ sơ đồ mạch điện
một bóng đèn sáng binh thường khi có hiệu điện thế U1=8v khi đó cường độ qua đèn là i=0,5A đèn được mắc nối tiếp với mối biến trở vào nguồn điện có hiệu điện thế u=12v biến trở có điện trở lon nhất là 60 ôm
a/ vẽ sơ đồ mạch điện
b/đóng khóa k phải di chuyển con chạy c đến vị trí biến trở có điện trở R2 là bao nhiêu thì đèn sáng bình thường
2. Một bóng đèn sáng bình thường khi có hiệu điện thế U1 = 1,5 V, khi đó cường độ dòng điện
qua bóng đèn là I1 = 0,5 A. Đèn được mắc nối tiếp với một biến trở con chạy C vào nguồn điện
có hiệu điện thế U = 12 V. Biến trở có điện trở lớn nhất là Rmax = 4 Ω. a) Vẽ sơ đồ mạch điện?
b) Tính điện trở của biến trở khi đèn sáng bình thường?
2. Một bóng đèn sáng bình thường khi có hiệu điện thế U1 = 1,5 V, khi đó cường độ dòng điện
qua bóng đèn là I1 = 0,5 A. Đèn được mắc nối tiếp với một biến trở con chạy C vào nguồn điện
có hiệu điện thế U = 12 V. Biến trở có điện trở lớn nhất là Rmax = 4 Ω.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện?
b) Tính điện trở của biến trở khi đèn sáng bình thường?
Một bóng đèn sáng bình thường với hiệu điện thế định mức U Đ = 6V và khi đó dòng điện chạy qua đèn có cường độ I Đ = 0,75A. Mắc bóng đèn này với một biến trở có điện trở lớn nhất là 16Ω vào hiệu điện thế U = 12V. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường nếu mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở vào hiệu điện thế U đã cho trên đây?
Mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở, đèn sáng bình thường khi:
I b = I Đ = I = 0,75A
U b + U Đ = U và U Đ = 6V → U b = U – U Đ = 12 – 6 = 6V
Điện trở của biến trở là: R b = U b / I b = 6/0,75 = 8Ω
Mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở, đèn sáng bình thường khi:
I b = I Đ = I = 0,75A
U b + U Đ = U và U Đ = 6V → U b = U – U Đ = 12 – 6 = 6V
Điện trở của biến trở là: R b = U b / I b = 6/0,75 = 8Ω
Một bóng đèn khi sáng hơn bình thường có điện trở R1=7,5ΩR1=7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I=0,6AI=0,6A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U=12VU=12V như sơ đồ hình 11.1.
a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2 là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
b) Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 30Ω với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện S = 1mm2. Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này.
GỢI Ý CÁCH GIẢI
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp: R = R1 + R2 . Từ đó suy ra R2 .
b) Từ công thức tính điện trở suy ra công thức tính chiều dài của dây dẫn và thay số.
a. \(I=I1=I2=0,6A\left(R1ntR2\right)\)
\(\Rightarrow R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,6}=20\Omega\)
\(\Rightarrow R2=R-R1=20-7,5=12,5\Omega\)
b. \(R_b=p_b\dfrac{l_b}{S_b}\Rightarrow l_b=\dfrac{R_b\cdot S_b}{p_b}=\dfrac{30\cdot1\cdot10^{-6}}{0,40.10^{-6}}=75\left(m\right)\)
Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1= 9 Ohm và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I = 0,6 A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U=12 V. Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2 là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
Trình bày cách giải cụ thể giúp luôn ạ
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,6}=20\Omega\)
\(R1ntR2\Rightarrow R2=R-R1=20-9=11\Omega\)
Một bóng đèn khi sáng hơn bình thường có điện trở R1 = 7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I1 = 0,6 A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U = 12V như sơ đồ hình vẽ
a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
b) Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 30Ω với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện S = 1mm2 và có điện trở suất là 0,40.10-6Ωm Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này.
\(I=I1=I2=0,6A\left(R1ntR2\right)\)
\(R=U:I=12:0,6=20\Omega\)
\(\Rightarrow R2=R-R1=20-7,5=12,5\Omega\)
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{30.1.10^{-6}}{0,40.10^{-6}}=75m\)
Bài 1: Một bóng đèn sáng bình thường có điện trở 7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là 0,6A. Bóng đèn được mắc nối tiếp với một biến trở và cả hai được mắc vào hiệu điện thế 12V . Phải điều chỉnh biến trở đến trị số là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
Bài 2: Một bóng đèn có hiệu điện thế định mực 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc nối tiếp với một biến trở còn chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điệc thế không đổi 12V. Để dèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?
Bài 1:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}U_b=U-U_d=12-\left(7,5\cdot0,6\right)=7,5V\\I=I_d=I_b=0,6A\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow R_b=U_b:I_b=7,5:0,6=12,5\Omega\)
Bài 2:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}U_b=U-U_d=12-2,5=9,5V\\I=I_d=I_b=0,4A\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow R_b=U_b:I_b=9,5:0,4=23,75\Omega\)
Hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R 1 = 7,5Ω và R 2 = 4,5Ω. Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là I = 0,8A. Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và với một điểm điện trở R3 để mắc vào hiệu điện thế U = 12V. Tính R 3 để hai đèn sáng bình thường
Khi hai đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua mạch là:
I = I 1 = I 2 = I đ m 1 = I đ m 2 = 0,8A
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Mặt khác R = R 1 + R 2 + R 3 → R 3 = 15 - (7,5 + 4,5) = 3Ω