Cho 14,84g tinh thể Na2CO3 vào bình chứa 500ml dung dịch HCl 0,4M được dung dịch B. Tính nồng độ mol/lit các chất trong dung dịch B
Cho 14,84g Na2Co3 vào 500 ml dung dịch Na2CO3 0,4M. Tính nồng độ của dung dịch thu được
$n_{Na_2CO_3} = \dfrac{14,84}{106} + 0,5.0,4 = 0,34(mol)$
$C_{M_{Na_2CO_3}} = \dfrac{0,34}{0,5} = 0,68M$
Cho 13 gam kẽm Zn vào bình chứa 500ml dung dịch axit clohidric HCL, tác dụng vừa đủ, thu được dung dịch A và v lít khí (đktc).
A. Tính v
B. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch axit clohidric HCL đã sử dụng
C. Cô cạn hoàn toàn dung dịch A thu được bao nhiêu gam chất rắn
a) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2--->0,4--->0,2--->0,2
=> V = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) \(C_{M\left(dd.HCl\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
c) \(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
Cho 10g CuO tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch HCl 1 M. Tónh nồng độ mol/lit của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng
nCuO=0,125 mol
nHCl=0,5 mol
CuO + 2HCl--> CuCl2 + H2O
0,125 0,5
0,125 0,25 0,125
0 0,25 0,125
CCuCl2=0,125/0,5=0,25 M
CHCl du=0,25/0,5=0,5 M
Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol N a 2 C O 3 thu được V lít C O 2 . Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol N a 2 C O 3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 3V lít C O 2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ a : b bằng
A. 3:4
B. 5:6
C. 3:7
D. 2:5
Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 3V lít CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ a : b bằng
A. 3 : 4.
B. 5 : 6.
C. 3 : 7.
D. 2 : 5.
Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol N a 2 C O 3 thu được V lít C O 2 . Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol N a 2 C O 3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 3V lít C O 2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ a : b bằng
A. 3:4
B. 5:6
C. 3:7
D. 2:5
Đáp án B
Do 2 thí nghiệm thu được lượng khí khác nhau ⇒ H + không dư
Xét thí nghiệm 1: cho từ từ H + vào C O 3 2 - phản ứng theo thứ tự:
⇒ n C O 2 = n H + + n C O 3 2 - = ( b - a ) m o l
Xét thí nghiệm 2:
cho từ từ C O 3 2 - vào H + ⇒ chỉ xảy ra phản ứng
Hoà tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl 0,4M được dung dịch A và 10,43g muối khan.
a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.
b. Tính thể tích khí thu được ở đktc
c.Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Gọi \(n_{Fe}=x\left(mol\right);n_{Zn}=y\left(mol\right)\)
\(Tacó:\left\{{}\begin{matrix}127x+136y=10,43\\2x+2y=0,5.0,4=0,2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,35\\y=-0,25\end{matrix}\right.\)
Xem lại đề !
Hoà tan hoàn toàn 19,5 gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được 500ml dung dịch trong suốt X. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch X đến khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì dừng lại nhận thấy thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml. Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch
A. [Na[Al(OH)4]] = 0,2M; [NaOH] = 0,4M
B. [Na[Al(OH)4]] = 0,2M; [NaOH] = 0,2M
C. [Na[Al(OH)4]] = 0,4M; [NaOH] = 0,2M
D. [Na[Al(OH)4]] = 0,2M
Gọi số mol Na2O và Al2O3 lần lượt là x, y
Nhận thấy khi thêm 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì thấy xuất hiện kết tủa
→ Trong dung dịch X chứa NaAlO2 a mol và NaOH :0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố → nNa2O = (nNaOH + nNaAlO2):2 = (0,1 + a): 2
nAl2O3 = nNaAlO2 : 2 = a:2
Ta có phương trình : [(0,1 + a): 2 ]×62 + (a:2)×102 = 19,5→ → a= 0,2 mol
CMNaOH = 0,2M, CMNaAlO2 = 0,4M
Đáp án C