1/ Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 150 gam dung dịch axit sunfuric 20%.
a/ Viết phương trình hóa học ?
b/ Tính khối lượng các chất sau phản ứng ?
( Biết : Al = 27, H = 1, S = 32, O =16 )
Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 150 gam dung dịch axit sunfuric 20%.
a/ Viết phương trình hóa học ?
b/ Tính khối lượng các chất sau phản ứng ?
( Biết : Al = 27, H = 1, S = 32, O =16 )
\(PTHH:2Al+3H_2SO_4->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
\(m_{Al}+m_{H_2SO_4}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}+m_{H_2}\\ =>5,4+29,4=34,2+m_{H_2}\\ =>m_{H_2}=0,6\left(g\right)\)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
Cho a gam nhôm (Al) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 29,4 gam axit sunfuric H 2 S O 4 . Sau phản ứng thu được muối nhôm sunfat A l 2 S O 4 3 và khí hiđro H 2
Viết phương trình hóa học?
Cho 5,4 gam nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric nồng độ 10%, sau phản ứng thu được khí hiđro và dung dịch muối nhôm clorua.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc).
c) Tính khối lượng dung dịch axit clohiđric đã dùng
`a)PTHH:`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2`
`0,2` `0,6` `0,3` `(mol)`
`n_[Al]=[5,4]/27=0,2(mol)`
`b)V_[H_2]=0,3.22,4=6,72(l)`
`c)m_[dd HCl]=[0,6.36,5]/10 . 100 =219(g)`
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\) = 0,2 (mol)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,2 0,6 0,2 0,3
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
=>mHcl=0,6.36,5=21,9g
=>mdd=219g
Câu 1:Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl
⦁ Viết phương trình hóa học xảy ra
⦁ Tính thể tích khí sinh ra sau phản ứng
⦁ Lượng khí Hidro thu được ở trên qua bình đựng 32 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất có trong m gam chất rắn ?
a) 2Al+6HCl→2AlCl3+3H22Al+6HCl→2AlCl3+3H2
b) nH2=32nAl=0,3(mol)nH2=32nAl=0,3(mol)
→VH2(đktc)=0,3.22,4=6,72(l)→VH2(đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
c) Chất rắn : 0,2(mol)0,2(mol)
CuO dư : 0,2(mol)Cu0,2(mol)Cu
a)\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3 0,1 0,3
b)\(V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72l\)
c)\(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,4 0,3 0,3
\(m_{Cu}=0,3\cdot64=19,2g\)
Câu 1:Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl
⦁ Viết phương trình hóa học xảy ra
⦁ Tính thể tích khí sinh ra sau phản ứng
⦁ Lượng khí Hidro thu được ở trên qua bình đựng 32 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất có trong m gam chất rắn ?
nAl = 5.4/27 = 0.2 (mol)
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0.2.......0.6......................0.3
CM HCl = 0.6 / 0.4 = 1.5 (M)
nCuO = 32/80 = 0.4 (mol)
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
0.2.......0.2..........0.2
Chất rắn : 0.2 (mol) CuO dư , 0.2 (mol) Cu
%CuO =\(\dfrac{0,2.80}{0,2.80+0,2.64}\) 100% = 55.56%
%Cu = 44.44%
a) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b) \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo phương trình : \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{H_2}\left(đktc\right)=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) Chất rắn : \(0,2\left(mol\right)\)
CuO dư : \(0,2\left(mol\right)Cu\)
\(\%CuO=\dfrac{0,2.80}{\left(0,2.80+0,2.64\right)}.100=55,56\%\)
\(\%Cu=44,44\%\)
111111111111111111111111111111111111111111111111ξ11111111111111
Cho 10,8 gam nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 58,8 gam axit sunfuric (H2SO4) thu được m gam muối nhôm sunfat (Al2(SO4)3) và 1,2 gam khí hiđro.
Viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra.
Viết công thức về khối lượng của phản ứng hóa học xảy ra.
Tính m?
ta có nhôm (Al) tác dụng với axit sunfuric (H2SO4) thu được khi hidro( h2) và hợp chất nhôm sunfat Al2(SO4)3 nên có phương trình hóa học: Al + H2SO4 -> H2 + Al2(SO4)3
theo định luật bảo tồn khối lượng ta có :
m Al + m H2SO4 = m H2+ m Al2(SO4)3
Câu cuối tính m mình chưa biết tính cái chi nên không tính được.
chúc bạn học tốt nhé
Cho 27gam kim loại nhôm Al tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2 SO4 thu được171gam muối nhôm sunfat Al2 (SO4) và 3 gam khi hidro H2
a) Lập phương trình hóa học
Cho biết tỉ lệ giữa số nguyên tử nhôm lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng
b) Tính khối lượng của axit sunfuric H2 SO4
a) PTHH là: 2Al + H2SO4 → Al2(SO4) + H2.
Tỉ lệ giữa số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng đều là 2:1
b) nAl =27/27 = 1 (mol)
theo PTHH ta có: số mol của H2SO4 = 1/2 * nAl = 1/2*1 =0.5 (mol)
khối lượng của H2SO4 là: 0.5 * (1*2+32+16*4) =49 (g).
Cho 100ml dung dịch NaOH 1m tác dụng với dung dịch chứa 9,8 gam H2SO4
a) Viết phương trình phản ứng
b) Chất nào còn dư
c) Tính khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng
(Na=23, O= 16, H=1, S=32 đvC)
nNaOH = 0,1 mol
nH2SO4 = 0,1 mol
PT: 2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O
=> H2SO4 dư: 0,1 - 0,05= 0,05 (mol)
=> mH2SO4 dư = n. M = 0,05 . 98 = 4,9 g
a,\(2NaOH+H2SO4->Na2SO4+2H2O\)
b,theo pthh
PTHH:\(2NaOH+H2SO4->Na2SO4+2H2O\)
theo pthh:\(2\)..................1...........(mol)
theo bài: \(\dfrac{100}{1000}\)............\(\dfrac{9,8}{98}........\)(mol)
\(=>\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,1}{1}\)=>H2SO4 dư
c,theo pthh \(=>nNA2SO4=\dfrac{1}{2}nNaOH=0,05mol\)
\(=>mNa2SO4=142.0,05=7,1g\)