Cho 31,2g Kali vào 120g dd axit Sunfuric 24,5% ( gồm nước và H2SO4 trong đó H2SO4 chiếm 24,5% ) . Tính khối lượng mỗi chất sản phẩm sau phản ứng
Hoà tan hoàn toàn 12,9g hỗn hợp gồm Mg và ZnO vào 120g dd H2SO4.Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc) a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b. Tính nồng độ % dd axit H2SO4 phản ứng
a) Đặt: nMg=x(mol); nZnO=y(mol)
nH2SO4= 0,2(mol)
PTHH: Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
x___________x____x_______x(mol)
ZnO + H2SO4 -> ZnSO4 + H2O
y____y______y(mol)
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+81y=12,9\\22,4x=4,48\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
mMg=0,2.24=4,8(g)
%mMg=(4,8/12,9).100=37,209%
=>%mZnO=62,791%
b) nH2SO4=x+y=0,3(mol)
=> \(C\%ddH2SO4=\dfrac{0,3.98}{120}.100=24,5\%\)
Câu 3 Hoà tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong dung dịch axit sunfuric H2SO4 24,5%
a) Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ để hoà tan hết lượng kẽm trên.
c) Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng
(H = 1, O = 16, Na = 23, S = 32, Cl = 35,5, Fe = 56, Zn = 65)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
(mol)_____0,2____0,2______0,2____0,2__
\(a.V_{H_2}=22,4.0,2=4,48\left(l\right)\)
\(b.m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98.100}{24,5}=80\left(g\right)\)
\(c.m_{ddspu}=13+80-0,2.2=92,6\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{ddspu}=\dfrac{0,2.136}{92,6}.100=29,4\left(\%\right)\)
Bài 14. (Bài 7/tr90/TLTC) Cho 22,4 gam Fe tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 gam axit sunfuric theo PTHH: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 a. Tính số mol mỗi chất ban đầu và cho biết chất dư sau phản ứng, dư bao nhiêu gam. b. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng. c. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc. d. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
\(a,n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4(mol)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25(mol)\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ LTL:\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,25}{1}\Rightarrow Fe\text{ dư}\\ n_{Fe(dư)}=0,4-0,25=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe(dư)}=0,15.56=8,4(g)\\ \)
\(b,m_{dư}=m_{Fe(dư)}=8,4(g)\\ c,n_{H_2}=0,25(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,25.22,4=5,6(l)\\ d,n_{FeSO_4}=0,25(mol)\\\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,25.152=38(g)\)
Cho 4,9 g axit sunfuric (H2SO4) phản ứng với dung dịch NaOH, thu được natri sunphat và nước.
a. Tính khối lượng NaOH đã dùng?,
b/ Tính khối lượng các chất sản phẩm thu được sau phản ứng
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{4,9}{98}=0,05\left(mol\right)\\ H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ a,n_{NaOH}=n_{H_2O}2.0,05=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\\ b,C1:n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\\ m_{sp}=m_{Na_2SO_4}+m_{H_2O}=0,05.142+18.0,1=8,9\left(g\right)\\ C2:m_{sp}=m_{H_2SO_4}+m_{NaOH}=4,9+4=8,9\left(g\right)\)
Cho 50g hỗn hợp gồm muối Na2CO3,MgCO3 và FeCO3 cùng tác dụng với axit sunfuric sau phản ứng mang muối thu được đi làm sạch cân thấy tăng lên 21,6g
a, Tìm khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% đã dùng
b, Tính thể tích sinh ra
\(a.\)
Theo tăng giảm khối lượng :
\(n_{hh}=\dfrac{21.6}{96-60}=0.6\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{hh}=n_{H_2O}=0.6\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố H :
\(n_{H_2SO_4}=0.6\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.6\cdot98}{24.5\%}=240\left(g\right)\)
\(b.\)
\(V_{CO_2}=0.6\cdot22.4=13.44\left(l\right)\)
cho 1 lượng hỗn hợp gồm Al , Cu vad Fe phaner ứng trong ddh2so4(H2SO4 chiếm 24,5% )dư. sau phản ứng thu đc dd chứa 81,7g muối ; 7,68 g chất rắn không tan và 14,56 l khí ở đktc.
1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hôn hợp ban đầu
2 . Tính khối lượng dd H2SO4 đã dùng cho thí nghiệm ,biết lượng H2SO4 dư so với lượng phản ứng là 16%
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
mchất rắn không tan = mCu = 7.68 (g)
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al và Fe
Theo đề bài ta có:
171x + 152y = 81.7
1.5x + y = 14.56/22.4 = 0.65
Giải hệ phương trình ta được: x = 0.3, y = 0.2
mAl = n.M = 0.3 x 27 = 8.1 (g)
mFe = n.M = 0.2 x 56 = 11.2 (g)
mhh = 26.98 (g) ==> % m kim loại bạn tự tính nha
mH2SO4 = 63.7g => mdd H2SO4 = 63.7x100/24.5 = 260 (g)
Dư 16% => Pứ = 100 - 16 = 84 %
mdd H2SO4 pứ = 260x84/100 = 218.4 (g)
Cho 10g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 24,5%, lọc lấy chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 1,12 lít khí A (đktc) a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp? b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% đã dùng?
cho 11g hỗn hợp gồm Fe và Al + dd H2SO4(L) (vđ) => dd x và khí H2 có V=8,96(lit) (ĐKTC)
a) viết PTHH
b)tính khối lượng mỗi kim loại trong hh x
c) tính khối lượng dd H2SO4,nồng độ 24,5% đã dùng
Gọi x,y lần lượt là số mol Fe, Al trong hh (x,y >0)
PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
x________x__________x_____x(mol)
2Al + 3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
y____1,5y_________0,5y___1,5y(mol)
b) Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+27x=11\\x+1,5y=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1=nFe\\y=0,2=nAl\end{matrix}\right.\)
=>mFe=0,1.56=5,6(g) ; mAl=0,2.27=5,4(g)
c) nH2SO4(tổng)=nH2=0,4(mol)
=> mH2SO4(tổng)=0,4.98=39,2(g)
=>mddH2SO4=(39,2.100)/24,5=160(g)
cho 10g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 24,5%, lọc lấy chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc,nóng dư thu được 1,12l khí A. Tính khối lượng dd H2SO4 24,5% đã dùng
\(CuO+H_2SO_{4\left(24,5\%\right)}\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(Cu+2H_2SO_{4đ}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=10-64.0,05=6,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=0,085\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(24,5\%\right)}=0,085\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(24,5\%\right)}=8,33\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4\left(24,5\%\right)}=34\left(g\right)\)