Oxit của kim loại M. Tìm công thức của oxit trong 2 trường hợp sau :
a, mM:mO = 9:8
b, %M : %O = 7:3
Oxit của kim loại M có công thức M2O3. Tìm công thức của Oxit trong 2 trường hợp sau:
a, mM:mO = 9:8
b, %M : %O = 7:3
a, ta có:
2M/48=9/8
=> M=27, M là nhôm
Ct oxit :al2o3
b, ta có
2M/48=7/3
=> M=56, M là sắt Fe
Ct oxit là fe2o3
1 oxit của kim loại m . Tìm CTHH M trong 2 trường hợp sau :
a) mM : mO = 9 : 8
b) %mM : %mO = 7 : 3
a) CTHH: MxOy
\(\dfrac{m_M}{m_O}=\dfrac{9}{8}\)
=> \(\dfrac{x.M_M}{16y}=\dfrac{9}{8}=>M_X=\dfrac{18y}{x}=9.\dfrac{2y}{x}\left(g/mol\right)\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=3=>M_M=27\left(Al\right)=>\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}=>CTHH:Al_2O_3\)
b) CTHH: MxOy
\(\dfrac{\%m_M}{\%m_O}=\dfrac{m_M}{m_O}=\dfrac{7}{3}\)
=> \(\dfrac{x.M_M}{16y}=\dfrac{7}{3}\)
=> \(M_M=\dfrac{56}{3}.\dfrac{2y}{x}\left(g/mol\right)\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=3=>M_M=56\left(Fe\right)=>\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}=>CTHH:Fe_2O_3\)
Oxit của kim loại M có công thức là M2O3. Tìm công thức của oxit trong 2 trường hợp sau:
a) mM : mO= 9 : 8
b)%M : %O= 7 : 3
giúp mình vs, mik d8ang cần gấp huhuhuhu
a. 2M : 16.3 = 9 : 8 => M = 27 là Al => CÔng thức Al2O3
b. 2M : 16.3 = 7 : 3 => M = 56 là Fe => Công thức là Fe2O3
Một oxit kim loại M có tỉ lệ % M và O tương ứng là 7:3. Tìm công thức hóa học của oxit.
Gọi CTHH là: \(M_2O_x\)
Ta có:
\(\dfrac{2M}{16x}=\dfrac{7}{3}\)\(\Rightarrow\dfrac{M}{x}=\dfrac{56}{3}\)
Xét +) x=1 ⇒ M=\(\dfrac{56}{3}\left(L\right)\)
+) x=2 ⇒ \(M=\dfrac{112}{3}\left(L\right)\)
+) x=3 ⇒ \(M=56\left(TM\right)\)
Vậy kim loại đó là: Fe
1. Oxit đồng có công thức CuxOy và có mCu : mO = 4 : 1. Tìm công thức oxit.
2. X là oxit của một kim loại M chưa rõ hoá trị. Biết tỉ lệ về khối lượng của M và O bằng 7:3. Xác định công thức hóa học của X?
3. Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức R2Ox phân tử khối của oxit là 102 đvC, biết thành phần khối lượng của oxi là 47,06%. Xác định R.
4.Oxit kim loại R có hóa trị III. Biết trong oxit thì oxi chiếm 30% về khối lượng. Xác định CTHH của oxit
1)
Có mCu : mO = 4 : 1
=> 64.nCu : 16.nO = 4:1
=> nCu : nO = 1:1
=> CTHH: CuO
2) CTHH: MxOy
\(\dfrac{M_M.x}{16y}=\dfrac{7}{3}\)
=> \(M_M=\dfrac{112y}{3x}=\dfrac{2y}{x}.\dfrac{56}{3}\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=1\) => L
Xét \(\dfrac{2y}{x}=2\) => L
Xét \(\dfrac{2y}{x}=3\) => MM = 56(Fe) => \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTHH: Fe2O3
3)
\(m_O=\dfrac{47,06.102}{100}=48\left(g\right)=>n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)=> x = 3
=> MR2O3 = 102
=> MR = 27(Al)
4)
CTHH: R2O3
\(\dfrac{16.3}{2.M_R+16.3}.100\%=30\%=>M_R=56\left(Fe\right)\)
=> Fe2O3
một kim loại A chưa rõ hóa trị có tỉ lệ khối lượng của kim loại so với õi trong oxit là \(\dfrac{9}{8}\) tìm công thức oxit của kim loại
Gọi cthh của oxit là AxOy (x,y là số tự nhiên > 0)
Ta có: \(\dfrac{x.M_A}{y.16}=\dfrac{9}{8}\Leftrightarrow18y=x.M_A\)
TH1: CTHH của oxit là trường hợp đặc biệt Fe3O4
=> \(\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{3.56}{4.16}=\dfrac{21}{8}\left(L\right)\)
TH2: CTHH của oxit là A2Oy
=> 9y =MA => y = 3, MA = 27(g/mol) => A là nhôm (Al)
CTHH của oxit là Al2O3
\(CT:R_2O_n\)
\(\text{Ta có : }\)
\(\dfrac{2R}{16n}=\dfrac{9}{8}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{R}{n}=9\)
\(\Leftrightarrow R=9n\)
\(BL:n=3\Rightarrow R=27\)
\(CT:Al_2O_3\)
GIÚP MÌNH VỚI NHA!!!
Tìm CTHH của oxit kim loại M trong 2 trường hợp sau:
a) mM : mO = 9:8; b) %M : %O = 7:3
** mấy bạn cho mình hỏi mình nên đặt MxOy hay M2Oy
Em nên đặt là M2Oy. Vì đã biết rõ hóa trị của nguyên tố O là II. Theo quy tắc đánh chéo thì công thức M2Oy là phù hợp.
bạn Lê Huyền My cho mình hỏi thăm: bạn đã làm bài tập dạng này chưa vậy?
m một moxit kim loại m chưa rõ hóa trị có tỉ lệ khối lương oxi bằng 3/7%m a.xác định %M và %o từ đó suy ra công thức hoá học của oxit b.để khử hoàn toàn 240g oxit kim loại phải dùng tối thiểu bao nhiêu lít(đktc) hỗn hợp X chứa 75% CO và 25% H2 (đktc)(theo thể tích) c.tính khối lượng hỗn hợp Y sau phản ứng (biết H2O ở thể khí ở nhiệt độ này)
Nung 22,2g một muối của kim loại M sau phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn B là oxit bazo của kim loại M . (Trong oxit M chiếm 60% về khối lượng) và 8,4 lít hỗn hợp khí C (NO2 và O2) có tỷ khối so với H2 là 21,6. Xác định công thức phân tử của A và B