Axit gồm:
+ Axit ko chứa oxi
+ Axit ko chứa oxi :
* Axit chứa nhiều nguyên tử oxi( vd : HNO3)
* Axit chứa ít nguyen tử oxi ( vd:H2SO3)
[ Cho hỏi chỗ " axit chứa ít, nhiều nguyên tử oxi" vậy tại sao ở 2 vd HNO3 và H2SO3 đều có 3 ng tử oxi mà??]
2. Axit
- Axit là hợp chất gồm một hay nhiều nguyên tử …(8)……… liên kết với …(9)……………... Ví dụ: HCl, H2SO4,…
- Axit được chia làm hai loại: …(10)………………….., ví dụ HNO3, H2SO4; …(11)……………………., ví dụ: HBr, HBr.
- Tên gọi của axit không có oxi = axit + tên …(12)……….. + …(13)……………... Ví dụ: tên của axit HCl là axit clohiđric.
- Tên gọi của gốc axit không có hiđro = tên phi kim + ua (đối với phi kim có chữ cái cuối cùng là một phụ âm), ví dụ axit bromhiđric (HBr) có gốc axit là Br, có tên gọi là bromua. Nếu phi kim có chữ cái cuối cùng là nguyên âm thì tên gọi = tên phi kim + rua. Ví dụ axit clohiđric (HCl) có gốc axit là Cl, có tên gọi là clorua.
- Tên gọi của axit có oxi = axit + tên …(14)………….. + ic hoặc axit + tên phi kim + …(15)……………...
- Axit có đuôi ic thì gốc axit có đuôi là at, axit có đuôi là ơ thì gốc axit có đuôi là it. Ví dụ: axit sunfuric H2SO4 có gốc axit SO4 là sunfat; axit H2SO3 có gốc axit SO3 là sunfit.
3. Bazơ
- Bazơ là hợp chất gồm một hay nhiều nhóm …(16)…………… liên kết với nguyên tử …(17)………………. Ví dụ: NaOH, Mg(OH)2,…
- Tên gọi của bazơ = tên …(18)………………. (kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + …(19)…………………..
- Bazơ được chia làm hai loại: Bazơ …(20)………….., ví dụ NaOH, Ba(OH)2 và bazơ …(21)………………….., ví dụ: Mg(OH)2, Fe(OH)3. 4. Muối - Muối là hợp chất gồm một hay nhiều nguyên tử …(22)……………….. kiên kết với …(23)…………….. Ví dụ: NaCl, K2SO4,…
- Tên gọi của muối = tên …(24)………………….. (kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên …(25)……………………..
- Muối được chia làm hai loại: Muối …(26)………………… và muối …(27)………………..
+ Muối trung hòa là muối mà gốc axit không có nguyên tử H được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ: NaCl, Na2SO4,…
+ Muối axit là muối mà gốc axit còn nguyên tử H được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ: NaHSO4, NaHCO3,…
Axit:
8. hiđro
9. gốc axit
10. axit có oxi
11. axit không có oxi
12. tên phi kim
13. hiđric
14. tên phi kim
15. ơ
Bazơ:
16. nguyên tử kim loại
17. hiđroxit
18. tên kim loại
19. hiđroxit
20. tan được trong nước gọi là kiềm
21. không tan trong nước
Muối:
22. kim loại
23. một hay nhiều gốc axit
24. kim loại
25. gốc axit
26. muối trung hòa
27. muối axit
Chúc bạn học tốt!
Cho mình hỏi: cách phân biệt axit ít oxi và axit nhiều oxi với :((
dựa vào chỉ số nguyên tử của oxi trong mỗi axit.
TICK mik nhe. Thanks
Bạn nên nhớ:Axit là 1 phân tử gồm 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với 1 gốc axit. Muốn biết axit có oxi hay không có oxi bạn chỉ việc nhìn vào gốc axit:
+ Nếu gốc axit có O : SO3 2-, SO4 2-, PO4 3-, NO3 -, CO3 2-. Tương ứng với các axit: H2SO3, H2SO4, H3PO4, HNO3, H2CO3 -> đây là những axit có oxi.
+ Nếu gốc axit không có O: Cl-, S 2-, ... Tương ứng với axit HCl, H2S -> Đây là những axit không có oxi
Cách phân biệt axit ít oxi và axit nhiều oxi
- Axit ít oxi: là axit mà có ít nguyên tử O trong một gốc axit cùng phi kim.
VD: H2SO3: axit sunfurơ.
- Axit nhiều oxi: là axit mà có nhiều nguyên tử O trong một gốc axit cùng phi kim
+ Nếu như gốc axit của phi kim chỉ có 1 cái thì đó là axit nhiều oxi.
VD: H2CO3: axit cacbonic
H2SO4: axit sunfuric
Axit có nhiều oxi là 3 mà ít oxi cũng là 3 vậy thế nào là nhiều,thế nào là ít ạ
Bạn có thể hiểu như thế này:
Cùng là 3 nguyên tử oxi nhưng ở một số nguyên tố B, C, N thì số nguyên tử oxi đã là tối đa và không thể có nhiều hơn nữa. Do vậy axit của những nguyên tố này (H3BO3, H2CO3, HNO3) được coi là axit có nhiều oxi.
Còn ở các nguyên tố P, S, Cl, Br thì số nguyên tử oxi trong axit tối đa là 4 (nhiều oxi). Do vậy axit của những nguyên tố này (H2HPO3, H2SO3, HClO3, HBrO3) có 3 nguyên tử oxi thì chúng là axit có ít oxi.
Biết trong axit photphoric chứa 3H, 1P và a nguyên tử O.Phân tử khối của axit photphoric > phân tử Oxi 49 lần của phân tử Hidro. Tìm a
Giúp với ạ.
Sửa đề :
Biết trong axit photphoric chứa 3H, 1P và a nguyên tử O.Phân tử khối của axit photphoric = 49 lần của phân tử Hidro. Tìm a
Gọi: CTHH : H3POa
M = 49*2 = 98
<=> 34 + 16a = 98
<=> a = 4
CTDC :H3POa
Ta có M\(_{Axit}=48.2=98\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Theo bài ra ta có
3+31+16a=98
<=> 34+16a=98
<=> 16a=64
=>a=4
Vậy CTHH là H3PO4
Nhớ tích cho mk nhé
mH3POa = 98 đvC
=> MOa = 63
=>a = 4
=> H3PO4
Axit xitric là chất hữu cơ có nhiều trong cam, bưởi. Axit xitric được tạo bởi cacbon, hidro và oxi với % khối lượng tương ứng là 37,5%, 4,17%, còn lại là oxi. Tìm công thức hóa học của chất này biết phân tử chất này có 21 nguyên tử.
2. Phân loại
Có những axit có chứa oxi như H2SO4 , H2CO3 , HNO3 , H3PO4... Ngược lại, có những axit không chứa oxi như HCl,HBr,Hl,HF,H2S.......
Câu hỏi :
Dựa vào thành phần phân tử , các axit được chia thành những loại nào?
Dựa vào thành phần phân tử, axit chia thành 2 loại:
- Axit chứa oxi (axit oxi)
- Axit không chứa oxi ( axit hiđric)
Cho dãy gồm các chất: axit oleic, axit stearic, axit panmitic, axit linoleic. Có bao nhiêu chất chứa số nguyên tử cacbon trong phân tử là số chẵn?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án
Cả 4 chất đều là axit béo nên điểu kiện số nguyên tử cacbon chẵn được thỏa mãn.
• axit panmitic: C15H31COOH || • axit linoleic: C17H31COOH.
• axit oleic: C17H33COOH. || • axit stearic: C17H35COOH.
Câu 2 : Phân tử khối của axit sunfuric là 98 đvc . Trong phân tử axit sunfuric có 1 nguyên tử oxi và a nguyên tử hidro.Tìm số nguyên tử hidro ?