Cho hỗn hợp gồm 13 gam Zn và 29,1g ZnS tác dụng với dung dịch H2SO4 Loãng dư toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hết vào 100ml dung dịch NaOH 1,75 M. Tính khối lượng các chất thu được trong dung dịch sau phản ứng
Cho hỗn hợp gồm 13 gam Zn và 29,1g ZnS tác dụng với dung dịch H2SO4 Loãng dư toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hết vào 100ml dung dịch NaOH 1,75 M. Tính khối lượng các chất thu được trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{ZnS}=\frac{29,1}{97}=0,3mol\)
BT (S): \(n_{H_2S}=n_{ZnS}=0,3mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}Zn\\ZnS\end{matrix}\right.\underrightarrow{H_2SO_4l}^{ }_{ }\uparrow\left\{{}\begin{matrix}H_2\\H_2S\end{matrix}\right.\)
Chỉ có H2S bị NaOH hấp thụ thành Na2S
nNaOH=1,75.0,1=0,175 mol
2NaOH + H2S -> Na2S + H2O
Bđ: 0,175 0,3
Pứ: 0,175 -> 0,0875 -> 0,0875
Còn: - 0,2125 0,0875
Dung dịch sau có Na2S và H2S.
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2S}=0,0875.78=6,825g\\m_{H_2S}=0,2125.34=7,225g\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS và Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và khí Z. Hấp thụ hết Z vào 100ml dung dịch hỗn hợp Na2SO3 3M và NaOH 4M thu được dung dịch A chứa hai muối Na2SO3 và NaHSO3 với tỉ lệ mol 2 : 1. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B. Cho khí CO đi qua ống sứ chứa toàn bộ chất rắn B, nung nóng thu được 5,76 gam hỗn hợp D gồm Fe và các oxit của Fe. Hấp thụ hết khí sinh ra vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 4 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,40
B. 7,28
C. 7,04
D. 6,72
Cho 11,76 g hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Cu tác dụng với 100ml dung dịch HNO3 3,4 M. Sau phản ứng thấy tạo khí NO và còn một kim loại chưa tan hết. Cho từ từ dung dịch H2SO4 0,5 M vào hỗn hợp thu được, đến khi kim loại vừa tan hết thấy tốn hết 220ml axit, phản ứng lại sinh ra thêm khí NO. Lấy toàn bộ dung dịch thu được tác dụng với NaOH dư. Tách kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi tạo 15,6 g chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong X.
Hoà tan hoàn toàn 16,2g hỗn hợp X gồm Zn và Zns vào dung dịch h2so4 loãng dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí hỗn hợp Z (đo ở đktc) a. Tính% theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đó b. Nếu dẫn toàn bộ hỗn hợp khí Z vào dung dịch Pb(No3)2 dư đến phản ứng hoàn toàn thì thu được bao nhiêu gam kết tủa c. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Z bằng oxi dư rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào 100ml dung dịch Naoh 1,5M thì thu được những muối nào ? Khối lượng là bao nhiêu gam? Giúp vs ạ
Hoà tan hoàn toàn 16,2g hỗn hợp X gồm Zn và Zns vào dung dịch h2so4 loãng dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí hỗn hợp Z (đo ở đktc) a. Tính% theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đó b. Nếu dẫn toàn bộ hỗn hợp khí Z vào dung dịch Pb(No3)2 dư đến phản ứng hoàn toàn thì thu được bao nhiêu gam kết tủa c. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Z bằng oxi dư rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào 100ml dung dịch Naoh 1,5M thì thu được những muối nào ? Khối lượng là bao nhiêu gam? Giúp vs ạ
Nung nóng hỗn hợp X gồm 15,8 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 36,3 gam hỗn hợp Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư đun nóng lượng khí clo sinh ra cho hấp thụ vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được chất rắn khan các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn khan (gam) thu được là
A. 111
B. 12
C. 79,8
D. 91,8
C1: Cho 10.8 g hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng với 102.2 g dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 5.6 l khí
- tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
- tính % nồng độ các chất trong dung dịch A
- cho dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3. tính khối lượng kết tủa.
C2: cho 1.74 g hỗn hợp A gồm nhôm và magie tác dụn vừa đủ 100ml dung dịch HCl có D = 1.05 g/ml, thu được 1.792l H2 và dung dịch X.
- tính % khối lượng của nhôm
- cho dung dịch X tác dụng vừa đủ 50 g dung dịch AgNO3 thu được dung dịch Y. Tính C% dung dịch Y
C3: hòa tan hoàn toàn 10.3 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 trong 100g dung dịch HCl 18.25% thu được dung dịch X và 4.48l hỗn hợp khí Y
- tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
- tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X
- cho toàn bộ lượng khí H2 trong Y tác dụng với 1.68 l khí Cl2 (hiệu suất phản ứng 80%) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm thu được vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 16,2g hỗn hợp X gồm Zn và ZnS vào dung dịch h2so4 loãng dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp khí Z (đo ở đktc)
a. Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
b. Nếu dẫn toàn bộ hỗn hợp khí Z vào dung dịch Pb(no3)2 dư đến phản ứng hoàn toàn thì thu được bao nhiêu gam kết tủa
c. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Z bằng oxi rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào 100ml dung dịch NaOH 1,5M thì thu được những muối nào ? khối lượng là bao nhiêu gam?
Bài 6: Hòa tan hoàn toàn 17,6g hỗn hợp X gồm Cu và Fe bằng lượng dư dung dịch h2so4 đặc nóng, thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí So2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc)
a. Tính % theo khối lượng mỗi kim loai trong hỗn hợp X
b. Nếu đem 22g hỗn hợp X nói trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch h2so4 loãng thì thể tích khí thu được (đo ở đktc) là bao nhiêu lít (giả sử hỗn hợp X được trộn đều)
mong mn giúp đỡ ạ
Nung hỗn hợp bột kim loại gồm 11,2 gam Fe và 6,5 gam Zn với một lượng S dư (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH 1M tối thiểu để hấp thụ hết khí Y là:
A. 200ml
B. 300ml
C. 400ml
D. 100ml
Đáp án B.
nFe = 0,2 mol; nZn = 0,1 mol
NaOH + H2S→NaHS + H2O