Vì sao trong chọn giống thực vật người ta thường chiếu xạ, phun hoặc tiêm dung dịch hóa chất với nồng độ thích hợp vào hạt đang nảy mầm, đỉnh sinh trưởng của thân, cành, hạt phấn, bầu nhụy ?
Giúp em câu này với ạ, em cảm ơn!!!!
Hãy chọn những từ ngữ thích hợp sau đây ( ống phấn, tê bào sinhd ục cái, hạt phấn ) để điển vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của đoạn văn sau :
Ở thực vật có hoa, sau khi thụ phấn trên đầu nhụy có rất nhiều hạt phấn. Mỗi hạt phấn hút chất nhầy ở đầu nhụy trương lên và nảy mầm thành một…(1)…Sau đó, ..(2)…được chuyển đến phấn đầu của ống phấn. Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu nhụy, sau đó phần đầu của ống phấn mang tế bào sinh dục đực chui vào ...(3)..khi tiếp xúc.
(1): ống phấn, (2): tế bào sinh dục đực; (3): noãn
(1): ống phấn
(2): tế bào sinh dục đực
(3): noãn
Vì sao muốn cho hạt giống nảy mầm, trước tiên người ta thường ngâm hạt vào nước?
Khi muốn cho hạt giống nảy mầm, trước tiên người ta thường ngâm hạt vào nước vì khí ngâm hạt vào nước sẽ giúp kích thích quá trình hô hấp tế bào của hạt giống, giúp hạt nhanh nảy mầm hơn.
1. Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn? Cho biết sự biến đổi của hoa sau khi thụ tinh? Có mấy cách phát tán của quả và hạt?
2. Hạt nảy mầm cần những điều kiện gì? Trong trồng trọt, muốn cho hạt nảy mầm cần phải làm gì? Cần phải thiết kế thí nghiệm thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống?
3. Môi trường sống của tảo? Vì sao tảo phải sống ở môi trường đó? Tại sao ko coi rong mơ là một cây xanh thực thụ?
4. Trình bày cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản và sự phát triển của rêu và dương xỉ? So sánh cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của rêu?
5. Tại sao tảo là thực vật bậc thấp? Trong khi rêu và dương xỉ là thực vật bậc cao?
1/- Hoa tự thụ phấn: Là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó. Ví dụ: hoa lúa
-Hoa giao phấn: là những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác. Ví dụ hoa bắp (ngô), hoa mướp
Sau thụ tinh : quả do bầu nhụy biến đổi thành, hạt do noãn phát triển thành.
Một số cây khi quả hình thành vẫn còn giữ lại 1 bộ phận của hoa. Ví dụ như phần đài hoa vẫn còn lại trên quả của các loại cây: ổi, hồng, cà chua, ... ; phần đầu nhụy, vòi nhụy cũng được giữ lại ở quả :chuối, ngô, ...
- Phát tán nhờ gió: quả và hạt có cánh hoặc túm lông, nhẹ. VD: quả chò, bồ công anh,v..v..
- Phát tán nhờ động vật: quả và hạt có gai móc, là thức an của động vật. VD: quả ổi, quả ớt,v..v..
- Tự phát tán: giỏ quả tự nứt, hạt thông ra ngoài. VD: quả chi chi, quả nổ,v..v..
*Con người cũng có thể giúp cho quả và hạt phát tán đi rất xa và phát triển khắp nơi.
2/Hạt nảy mầm cần những điều kiện:nhiệt độ, độ ẩm, không khí thích hợp.
Trong trồng trọt, muốn cho hạt nảy mầm cần phải làm:
sau khi gieo hạt gặp trời mưa to, nếu đất úng thì phải tháo hết nước ngay
Phải làm đất tơi, xốp trước khi gieo hạt
Trời rét phải phủ rơm, rạ cho hạt đã gieo
Phải gieo hạt đúng thời vụ
Phải bảo quản tốt hạt giống
phải thiết kế thí nghiệm thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống:
Chọn một số hạt giống tốt : Chắc mẩy, không bị sâu mọt, sứt sẹo cho vào một cốc có lót bông ẩm còn cốc lót bông ẩm khác cho vào các hạt giống xấu như sâu mọt, bị mốc, bị lép, sứt sẹo…để tất cả vào chỗ mát (đủ nước,không khí và nhiệt độ thích hợp). Sau vài ngày thấy cốc có các hạt giống tốt nảy mầm nhiều hơn. Vì vậy: sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống
3/Môi trường sống của tảo: Sống ở nước trong các mương rãnh, ruộng lúa, chỗ nước đọng. Vì tảo chưa có rễ, thân, lá
;chúng không có rễ thân lá thực sự
cột A | Cột B |
1.Thụ phấn | a)Tế bào sinh dục đực+tế bào sinh dục cái ->Hợp tử |
2.Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn |
b)Hợp tử phân chia nhanh -> Phôi Vỏ noãn ->Vỏ hạt Phần còn lại của noãn ->Bộ phận chứa chất dự trữ cho hạt Noãn được thụ tinh -> Hạt |
3.Thụ tinh |
c)Hạt phấn hút chất nhầy của đầu nhụy trương lên và nảy mầm Ống phấn xuyên qua đầu nhụy,vòi nhụy vào bầu ,tiếp xúc với noãn Tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn tiếp xúc với noãn |
4.Hình thành hạt | d)Bầu nhụy ->quả chứa hạt |
5.Tạo quả | e)Hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy |
trả lời :1..... 2..... 3..... 4..... 5......
cột A | Cột B |
1.Thụ phấn | a)Tế bào sinh dục đực+tế bào sinh dục cái ->Hợp tử |
2.Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn |
b)Hợp tử phân chia nhanh -> Phôi Vỏ noãn ->Vỏ hạt Phần còn lại của noãn ->Bộ phận chứa chất dự trữ cho hạt Noãn được thụ tinh -> Hạt |
3.Thụ tinh |
c)Hạt phấn hút chất nhầy của đầu nhụy trương lên và nảy mầm Ống phấn xuyên qua đầu nhụy,vòi nhụy vào bầu ,tiếp xúc với noãn Tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn tiếp xúc với noãn |
4.Hình thành hạt | d)Bầu nhụy ->quả chứa hạt |
5.Tạo quả | e)Hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy |
Trả lời :1..E... 2..C... 3...A.. 4....B. 5....D..
cột A | Cột B |
1.Thụ phấn | a)Tế bào sinh dục đực+tế bào sinh dục cái ->Hợp tử |
2.Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn |
b)Hợp tử phân chia nhanh -> Phôi Vỏ noãn ->Vỏ hạt Phần còn lại của noãn ->Bộ phận chứa chất dự trữ cho hạt Noãn được thụ tinh -> Hạt |
3.Thụ tinh |
c)Hạt phấn hút chất nhầy của đầu nhụy trương lên và nảy mầm Ống phấn xuyên qua đầu nhụy,vòi nhụy vào bầu ,tiếp xúc với noãn Tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn tiếp xúc với noãn |
4.Hình thành hạt | d)Bầu nhụy ->quả chứa hạt |
5.Tạo quả | e)Hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy |
Trả lời: 1E, 2C, 3A, 4D, 5B
ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 100 hạt (gồm 40 hạt AA, 60 hạt Aa) lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Ở các hạt F2, kiểu gen Aa có tỉ lệ là
A. 11/17
B. 6/17
C. 3/17
D. 25/34
Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 100 hạt (gồm 40 hạt AA, 60 hạt Aa) lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Ở các hạt F2, kiểu gen Aa có tỉ lệ là
A. 11/17
B. 6/17
C. 3/17
D. 25/34
Chọn đáp án C
Ta có 0,4 AA và 0,6Aa tự thụ phấn
F1: 0,4AA + 0,15AA + 0,3Aa + 0,15aa = 0,55AA + 0,3Aa + 0,15aa tự thụ phấn
Và aa không nảy mầm
F2: Aa = 0,3/0,85 × 1/2 = 3/17
Xét các đặc điểm sau
(1) là các hợp chất hữu cơ được tạo nên trong một thành phần của cơ thể và di chuyển đến các thành phần khác, tại đó chúng kích thích hay ức chế sinh trưởng
(2) với nồng độ rất thấp có thể gây ra những biến đổi lớn trong cơ thể
(3) kích thích cây phát triển nhanh
(4) trong cây, hoocmôn thực vật di chuyển trong mạch gỗ và mạch libe
(5) khác biệt về enzim là chất xúc tác cho một phản ứng sinh hóa, hoocmôn hoạt hóa cả một chương trình phát sinh hình thái như kích thích hạt và chồi nảy mầm bao gồm rất nhiều quá trình và nhiều phản ứng hóa sinh
Đặc điểm chung của hoocmôn thực vật là những đặc điểm?
A. (1), (2), (3) và (4)
B. (1), (2), (3) và (5)
C. (1), (2), (4) và (5)
D. (1), (3), (4) và (5)
Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 100 hat (40AA:60Aa) lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng và phát triển bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1, F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa và kết hạt tạo thế hệ F2. Ở các hạt F2, kiểu gen Aa có tỷ lệ là
A. 11/17
B. 6/17
C. 3/17
D. 25/17
Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 100 hat (40AA:60Aa) lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng và phát triển bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1, F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa và kết hạt tạo thế hệ F2. Ở các hạt F2, kiểu gen Aa có tỷ lệ là
A. 11/17
B. 6/17
C. 3/17
D. 25/17