tạinsao cần phải ở xa các đường dây điện cao thé, trung thế và không nên xây dựng nhà cửa sát các đường dây điện này
Hãy điện những hành động đúng ( Đ), sai (S) vào các ô trống dưới đây:
a) chơi đùa và trèo lên cột điện cao áp
b) thả diều gần đường dây điện
c) Không buộc trâu, bò.. vào cột điện cao áp
d) Không xây nhà gần sát điện cao áp
e) Không chơi gần dây néo, dây chằng cột điện cao áp
f) Tắm mưa dưới
Từ nhà máy điện năng lượng mặt trời người ta cần truyền một dòng điện có công suất 950kW dưới một hiệu điện thế hiệu dụng 20kV đi xa. Muốn cho tỷ lệ năng lượng mất trên đường dây không quá 10% thì điện trở của đường dây phải có giá trị nào?
A. Nhỏ hơn 52,4Ω
B. Nhỏ hơn 42,1Ω
C. Nhỏ hơn 33,6Ω
D. Nhỏ hơn 27,3Ω
Đáp án B
Công suất hao phí khi truyền tải :
Theo bài thì: P h p ≤ 10 % P ⇒ P h p ≤ 0 , 1 P
Thay số:
Đường dây tải điện từ nhà máy thủy điện đến nơi tiêu thụ dài 120km. Người ta cần truyền một công suất điện một pha 100kW dưới một hiệu điện thế hiệu dụng 5kV trên đường dây này. Để công suất hao phí không vượt quá 20% công suất nguồn thì điện trở dây dẫn phải:
A. Nhỏ hơn 50 Ω
B. Nhỏ hơn 100 Ω
C. Nhỏ hơn 75 Ω
D. Nhỏ hơn 25 Ω
Đáp án A
Công suất hao phí trên đường dây là: 0,2.100000 = 20000 (W)
Áp dụng công thức
Điện trở dây dẫn là:
Điện trở dây dẫn phải nhỏ hơn 50 Ω
Thép được sử dụng để làm gì?
a) Làm đồ điện, dây điện.
b) Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hoả, máy móc,...
Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, độ giảm thế trên đường dây tải điện bằng \(n\) lần hiệu điện thế ở cuối đường dây. Để công suất hao phí trên đường dây nói trên giảm \(m\) lần với công suất đến nơi tiêu thụ nhận được không đổi thì cần tăng hiệu điện thế đưa vào truyền tải \(\Delta\) lần. Cho \(n< 1< m\), lập biểu thức tính giá trị \(\text{Δ}\) theo \(m\) và \(n\).
Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, ở cuối nguồn không dùng máy hạ thế. Cần phải tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây 100 lần nhưng vẫn đảm bảo công suất nơi tiêu thụ nhận được là không đổi. Biết điện áp tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i và ban đầu độ giảm điện áp trên đường dây bằng 10% điện áp của tải tiêu thụ
A. 9,1 lần
B. 3,16 lần
C. 10 lần
D. 9,78 lần
Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng công thức tính công suất hao phí và công suất tiêu thụ
Cách giải: Gọi U, U1, ∆U1 là điện áp nguồn, độ sụt áp trên dây và điện áp trên tải tiêu thụ. U’, ∆U2 Công suất hao phí thỏa mãn điều kiện:
P h p 1 = n P h p 2 ⇒ I 1 I 2 = n ∆ U 1 = a . U 1 ⇒ U = U 1 + ∆ U 1 ⇒ ∆ U 1 = a a + 1 U
Mặt khác:
∆ U 1 = I 1 . R = a a + 1 U ; ∆ U 2 = I 2 . R = I 2 I 1 . I 1 . R = a n ( a + 1 ) . U ( U 1 - ∆ U 1 ) I 1 = ( U ' - ∆ U 2 ) I 2
Do P 1 t = P 2 t nên ⇔ U - a a + 1 U I 1 I 2 = U ' - a n ( a + 1 ) U
⇒ U ' = n + a n ( a + 1 ) U
Với n = 100 và a = 0,1 (10%) Thay số vào ta được: U’ = 9,1 U
Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, ở cuối nguồn không dùng máy hạ thế. Cần phải tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây 100 lần nhưng vẫn đảm bảo công suất nơi tiêu thụ nhận được là không đổi. Biết điện áp tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i và ban đầu độ giảm điện áp trên đường dây bằng 10% điện áp của tải tiêu thụ
A. 9,1 lần
B. 3,16 lần
C. 10 lần
D. 9,78 lần
Đường dây dẫn từ mạng điện chung tới một gia đình có chiều dài tổng cộng là 40m và có lõi bằng đồng với tiết diện là 0,5 mm2. Hiệu điện thế ở cuối đường dây (tại nhà) là 220V. Gia đình này sử dụng các dụng cụ điện có tổng công suất là 165W trung bình 3 giờ mỗi ngày. Biêt điện trở suất của đồng là l,7.10-8Ωm.
a. Tính điện trở của toàn bộ đường dây dẫn từ mạng điên chung tới gia đình.
b. Tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn khi sử dụng công suất đã cho trên đây
c. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn này trong 30 ngày theo đơn vị kW.h
a) Điện trở của toàn bộ đường dây dẫn là:
b) Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là: I = P/U = 165/220 = 0,75A
c) Công suất tỏa ra trên dây dẫn là: Pnh = I2.R = 0,752.1,36 = 0,765W
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn là:
Qnh = Pnh.t = 0,765.324000 = 247860 J ≈ 0,07kW.h.
(vì 1kW.h = 1000W.3600s = 3600000J)
Đường dây dẫn từ mạng điện chung tói một gia đình có chiều dài tổng cộng là 40m và có lõi đồng vói tiết diện là 0,5mm2. Hiệu điện thế ở cuối đường dây (tại nhà) là 220V. Gia đình này sử dụng các đèn dây tóc nóng sáng có tổng công suất là 165W trung bình 3 giờ mỗi ngày. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ω.m.
a) Tính điện trở của toàn bộ đường dây dẫn từ mạng điện chung tới gia đình.
b) Tính cường độ dòng điện chạy trong đường dây dẫn khi sử dụng công suất đã cho trên đây.
c) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên đường dây dẫn này trong 30 ngày theo đơn vị kW.h.
a) Điện trở của toàn bộ đường dây dẫn từ mạng điện chung tới gia đình là:
Từ công thức R = = 1,7.10-8. = 1,36 Ω.
b) Cường độ dòng điện chạy trong đường đây dẫn khi sử dụng công suất đã cho trên đây là:
Từ công thức P = UI, suy ra I = = 0,75 A.
c) Nhiệt lượng tỏa ra trên đường dây dẫn này trong 30 ngày theo đơn vị kW.h là:
Q = I2Rt = 0,752.30.3.1,36 = 68,9 W.h ≈ 0,07 kW.h.