Cho 2,24l khí CH4 đốt cháy thu được khí CO2 và H2O. Cho toàn bộ chất sảm phẩm thu được vào dung dịch nước vôi trong. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng ?
Đốt cháy hoàn toàn V lít khí C4H10 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy sục vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủA. Tính V và tính khối lượng nước thu được từ phản ứng cháy.
A. 8,96 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 8,69 lít
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,4 <- 40/100
C4H10 + 13/2 O2 -> 4 CO2 + 5 H2O
0,4
ð nC4H10 = 0,4 . 22,4 = 8,96 lít
Đốt cháy hoàn toàn11,2 lít khí metan (CH4 ):
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết lượng metan ở trên?
b) Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra sau phản ứng?
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra ở trên vào dung dịch nước vôi trong lấy dư thu được m(g) kết tủa. Tính m?
Thể tích các khí đo ở đktc
Đáp án:
VO2=22,4 (l); VCO2=11,2 (l)��2=22,4 (�); ���2=11,2 (�)
Giải thích các bước giải:
Ta có:
đốt cháy hoàn toàn 1,6g khí CH4. Dẫn toàn bô sản phẩm cháy đi qua dung dịch nước vôi trong. tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng. tính thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng cho phản ứng trên
\(n_{CH_4}=\dfrac{m_{CH_4}}{M_{CH_4}}=\dfrac{1,6}{16}=0,1mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,1 0,2 0,1 ( mol )
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{CaCO_3}=n_{CaCO_3}.M_{CaCO_3}=0,1.100=10g\)
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=4,48.5=22,4l\)
nCH4 = 1,6/16 = 0,1 (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,1 ---> 0,2 ---> 0,1
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
Mol: 0,1 ---> 0,1 ---> 0,1
mCaCO3 = 0,1 . 100 = 10 (g)
Vkk = 0,2 . 5 . 22,4 = 22,4 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam một hỗn hợp gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat thu được CO2 và 16 gam H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch A chứa nước vôi trong dư. Sau phản ứng lọc kết tủa thu được một dung dịch B. Khối lượng dung dịch B so với dung dịch A
A. tăng 8,72 gam
B. giảm 8,72 gam
C. tăng 8,27 gam.
D. giảm 8,27 gam
Đáp án A
=> 86x + 74y = 3,08 (1)
Đặt công thức chung của ba chất là CnH6O2.
→ Khối lượng dung dịch B so với dung dịch A tăng 8,72 gam.
Câu 3: (3 điểm ) Đốt cháy hoàn toàn (3g) khí metan rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong thấy tạo thành chất kết tủa.
a, Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b, Tính lượng CO2 sinh ra sau phản ứng đốt cháy.
c, Tính lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
Cho biết (C = 12 , Ca= 40, O = 16, H = 1)
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
b, \(n_{CH_4}=\dfrac{3}{16}=0,1875\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,1875\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=0,1875.44=8,25\left(g\right)\)
c, \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,1875\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1875.100=18,75\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm etanol và phenol có tỉ lệ mol 3:1, cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thì thu được 15 gam kết tủa, lấy dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 7,5 gam kết tủa nữa. Khối lượng bình đựng dung dịch nước vôi sẽ:
A. tăng 5,4 gam.
B. tăng 3,6 gam
C. tăng 13,2 gam
D. tăng 18,6 gam
Đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít khí C2H4 ở đktc . Dẫn toàn bộ cháy khí thu được qua dung dịch nước vôi trong. a) Tính thể tích khí ôxi cần dùng (đktc) b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi phản ứng kết thúc
a, \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
đốt cháy 1.4g chất hữu cơ A gồm 2 nguyên tố thu được 1.8g H2O lập công thức phân tử Lập CTPT của A biết khối lượng mol của A là 56 Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra ở phản ứng đốt cháy A ở trên vào dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa tạo thành
\(n_{H_2O} = \dfrac{1,8}{18} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n_H = 2n_{H_2O} = 0,2(mol)\\ m_C + m_H = m_A \Rightarrow n_C = \dfrac{1,4-0,2}{12} = 0,1(mol)\\ \dfrac{n_C}{n_H} = \dfrac{0,1}{0,2} = \dfrac{1}{2} \to CT\ của\ A:(CH_2)_n\\ M_A = 14n = 56 \Rightarrow n = 4 \Rightarrow CTPT\ của\ A : C_4H_8\\ n_{CO_2} = n_C = 0,1(mol)\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{CaCO_3} = 0,1.100 = 10(gam)\)
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic nguyên chất ở nhiệt độ cao. a, Viết phương trình phản ứng xảy ra. b, Tính thể tích khí CO2¬ thu được (ở đktc) và khối lượng H2O tạo thành. c, Dẫn sản phẩm thu được đi qua dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa CaCO3 thu được sau phản ứng.
a) $C_2H_5OH + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O$
b) $n_{C_2H_5OH} = \dfrac{9,2}{46} = 0,2(mol)$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = 2n_{C_2H_5OH} = 0,4(mol) \Rightarrow V_{CO_2} = 0,4.22,4 = 8,96(lít)$
$n_{H_2O} = 3n_{C_2H_5OH} = 0,6(mol) \Rightarrow m_{H_2O} = 0,6.18 = 10,8(gam)$
c) $CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,4(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,4.100 = 40(gam)$