Cho m(g) Ăn phản ứng vừa đủ với dd H2SO4 đ,nóng 98%.Sau phản ứng thu đc 8.96 lít hỗn hợp khí A(H2S,SO2).Biết dA/H2=24.5
a.Tính m biết khí ở dktc
b.Tính MddH2SO4 đã dùng
c.Tính Mmuối
dẫn 36 khối lượng khí gồm CO và H2 đi từ từ qua 139,2g bột Fe3O4 đun nóng ở nhiệt độ cao thu được m(g) sắt và 74,4g hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Tính m biết phản ứng xảy ra vừa đủ.
Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng bezen. Cho 0,08 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Gía trị của m là
A. 13,70.
B. 11,78.
C. 12,18.
D. 11,46.
Chọn A.
Ta có: n Y = n H 2 = 0 , 04 m o l mol
=> E gồm các este của ancol (0,04) và các este của phenol (0,08 – 0,04 = 0,04)
mà n H 2 O = n este của phenol = 0,04 mol và n K O H = n este của ancol + 2neste của phenol = 0,12 mol
→ B T K L m E + m K O H = m muối + m ancol + m H 2 O Þ m muối = 13,7 gam
Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng bezen. Cho 0,08 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Gía trị của m là
A. 13,70
B. 11,78
C. 12,18
D. 11,46
Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7:3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là:
A. 448
B. 40,5
C. 33,6
D. 50,4
Đáp án D
Khối lượng Fe = 0,3m gam và khối lượng Cu = 0,7m gam
Sau phản ứng còn 0,75m gam → Fe chỉ phản ứng 0,25m gam; Fe dư vậy sau phản ứng chỉ thu được muối Fe2+.
Ta có:
Số mol của Fe(NO3)2 = 0,25m/56
Sơ đồ phản ứng:
Áp dụng ĐLBT nguyên tố N ta có:
Cho 6,4g hỗn hợp A gồm Fe và Mg phản ứng với 100g dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được 3,584 lít (đkc) và dung dịch B a, tính % theo khối lượng mỗi chất có trong A b, tính C% của từng muối trong dung dịch B c, đốt cháy 6,4g hỗn hợp A ở trên với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không có khí dư). Hòa tan Y bằng 1 lượng vừa đủ 120ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 56,69g kết tủa. Tính % theo thể tính của Cl2 trong hỗn hợp X
Hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Mg. Cho a gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng dư, Sau phản ứng thu được 1,456 lít khí và 1,28 gam chất rắn. Cho a gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, sau phản ứng thu được 2,352 lít khí SO2( chất khí duy nhất).
Viết các PTHH của phản ứng.
Tính a và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. Cho biết thể tích các khí đều đo ở đktc
Cho hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng dư thì chỉ có Fe và Mg phản ứng; nên khối lượng CU là 1,28 gam
\(\text{ -> nCu=0,02 mol}\)
\(\text{Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2; Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2}\)
Gọi số mol Fe và Mg lần lượt là x, y -> nH2=x+y =1,456/22,4=0,065 mol
Cho X tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư
\(\text{2Fe + 6 H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O}\)
\(\text{Mg + 2H2SO4 -> MgSO4 + SO2 + H2O }\)
\(\text{Cu + 2H2SO4 -> CuSO4 + SO2 + H2O }\)
Theo ptpu: nSO2=3/2nFe+nMg+nCu=1,5x+y+0,02=0,105
\(\text{Giải được x=0,06; y=0,005}\)
\(\text{-> a=mFe+mCu +mMg=4,76 gam }\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{%Fe=70,59%}\\\text{ %Cu=26,89%}\\\text{%Mg=2,52%}\end{matrix}\right.\)
nung nóng 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 ( tỷ lệ mol 1:1) với xúc tác V2O5 sau 1 thời gian thu được hỗn hợp khi y, dẫn y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 45,8g kết tủa. tính hiệu suất phản ứng, biết rằng các thể tích khí đều được đo ở đktc, phản ứng hóa học đã xảy ra như thế nào.
\(n_{hh}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Do SO2 và O2 tỉ lệ mol 1:1
=> \(n_{SO_2}=n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(2SO_2+O_2-^{t^o,V_2O_5}\rightarrow2SO_3\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,2}{1}\) => Sau phản ứng O2 dư, tính theo số mol của SO2
Theo PT: \(n_{SO_3}=n_{SO_2}=0,2\left(mol\right)\)
Hỗn hợp khí Y gồm SO3, O2
\(SO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\)
\(n_{BaSO_4}=n_{SO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaSO_{\text{4 }}\left(lt\right)}=0,2.233=46,6\left(g\right)\)
Thực tế chỉ thu được 45,8g kết tủa
\(\Rightarrow H=\dfrac{45,8}{46,6}=98,28\%\)
cho 1,36 g hỗn hợp khí CH4 ,C2H4 tác dụng vừa đủ với 3,584 lít oxi (đktc)
a, viết pthh
b, tính thành phần phần trăm theo khối lượng các khí có trong hỗn hợp
c, tính khối lượng nước hình thành sau phản ứng
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
x---------2x-------x---------2x
C2H4+3O2-to>2CO2+2H2O
y-------------3y------2y-------2y
=>\(\left\{{}\begin{matrix}16x+28y=1,36\\2x+3y=0,16\end{matrix}\right.\)
=>x=0,05 mol , y=0,02 mol
=>%m CH4=\(\dfrac{0,05.16}{1,36}100\)=58,82%
=>%m C2H4=41,17%
=>mH2O=(0,1+0,04).18=2,52g
a, \(n_{O_2}=\dfrac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 ---to→ CO2 + 2H2O
Mol: x 2x 2x
PTHH: C2H4 + 3O2 ---to→ 2CO2 + 2H2O
Mol: y 3y 2y
b,Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}16x+28y=1,36\\2x+3y=0,16\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\left(mol\right)\\y=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{CH_4}=0,05.16=0,8\left(g\right)\Rightarrow\%m_{CH_4}=\dfrac{0,8.100\%}{1,36}=58,82\%\)
\(\Rightarrow\%m_{C_2H_4}=100\%-58,82\%=41,18\%\)
c, \(m_{H_2O}=\left(2.0,05+2.0,02\right).18=2,52\left(g\right)\)
Hòa tan m gam Fe vừa đủ vào 150ml dd HCL chưa biết nồng độ. PHản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2(đktc)
a) Viết pthh xảy ra
b) tính khối lượng sắt đã phản ứng
c) Tính nồng độ mol của dd HCL đã dùng
a)
Fe+ 2HCl→ FeCl2+H2↑
b)
nH2= 0,15 mol
⇒ nFe= 0,15 mol⇒ mFe= 0,15.56=8,4 g
c)\(CM_{HCl}=\frac{0,15.2}{0,15}\text{ = 2M}\)