Tìm đa thức N biết N chia x+2 dư 10, N chia x-2 dư 24, N chia \(x^2-4\)được thương là -5x và còn dư
Tìm đa thức N biết N chia x+2 dư 10, N chia x-2 dư 24, N chia \(x^2-4\)được thương là -5x và còn dư
Ai giải được TK 3 điểm
Vì đa thức chia bậc 2 nên đa thức dư bậc 1
Có:
\(\hept{\begin{cases}N=\left(x+2\right)Q\left(x\right)+10\\N=\left(x-2\right)G\left(x\right)+24\\N=\left(x-2\right)\left(x+2\right)\left(-5x\right)+ax+b\left(1\right)\end{cases}}\)
Với x=2 và x=-2 thì
\(\hept{\begin{cases}2a+b=24\\-2a+b=10\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}b=17\\a=\frac{7}{2}\end{cases}}\)
Thê vào (1) rồi tìm N
Tìm đa thức f(x) biết rằng: f(x) chia cho x+2 dư 10, chia cho x-2 dư 24, f(x) chia cho \(x^2-4\)được thương là -5x và còn dư
Gọi thương của phép chia f(x) cho (x+2) là A(x); cho (x-2) là B(x)
Theo bài ra ta có: f(x) = (x+2).A(x) + 10 \(\Rightarrow\) f(-2) = 10
f(x) = (x-2).B(x) + 24 f(2) = 24
Gọi số dư khi chia f(x) cho x2 - 4 là ax + b
Ta có: \(f\left(x\right)=\left(x^2-4\right).\left(-5x\right)+ax+b\)
\(=\left(x-2\right)\left(x+2\right)\left(-5x\right)+ax+b\)
Vì biểu thức trên đúng với mọi x nên ta lần lượt thay \(x=-2;\)\(x=2\)vào biểu thức được:
\(f\left(-2\right)=-2a+b=10\) \(\Rightarrow\) \(a=3,5\)
\(f\left(2\right)=2a+b=24\) \(b=7\)
Vậy \(f\left(x\right)=\left(x^2-4\right).\left(-5x\right)+3,5x+7\)
\(=-5x^3+23,5x+7\)
P.s: tham khảo nhé
Tìm đa thức f(x) biết rằng f(x):x+2 dư 10, chia cho x-2 dư 24, chia cho \(x^2-4\)được thương là -5x và còn dư
tìm đa thức f(x) biết:
F(x) chia x + 2 dư 10; chia x-2 dư 24; chia x2 - 4 được thương là -5x và còn dư
Cho đa thức f(x) biết rằng f(x) chia cho x+2 dư 10, f(x) chia cho x-2 dư 24, f(x) chia cho x4-4 được thương là -5x và còn dư
Câu hỏi của Bạch Quốc Huy - Toán lớp 8 - Học toán với OnlineMath
Em tham khảo bài tương tự tại đây nhé.
Tìm đa thức f(x) biết rằng: f(x) chia cho x + 2 dư 10, f(x) chia cho x - 2 dư 24, f(x) chia cho x2 - 4 được thương là -5x và còn dư.
Theo định lí Bezout, ta có:
\(f\left(x\right):\left(x+2\right)\) dư 10 \(\Rightarrow f\left(-2\right)=10\)
\(f\left(x\right):\left(x-2\right)\) dư 24 \(\Rightarrow f\left(2\right)=24\)
Vì \(f\left(x\right):\left(x^2-4\right)\) được thương là -5x và còn dư
Nên ta giả sử số dư của phép chia trên là ax + b
\(\Rightarrow f\left(x\right)=\left(x^2-4\right).\left(-5x\right)+ax+b\)
\(\Rightarrow f\left(x\right)=-5x^3+20x+ax+b\)
Vì \(f\left(-2\right)=10\left(cmt\right)\)
\(\Rightarrow-5\left(-2\right)^3+20.\left(-2\right)+ax+b=10\)
\(\Rightarrow ax+b=10\)
\(\Rightarrow-2a+b=10\left(1\right)\)
Vì \(f\left(2\right)=24\left(cmt\right)\)
\(\Rightarrow-5.2^3+20.2+ax+b=24\)
\(\Rightarrow ax+b=24\)
\(\Rightarrow2a+b=24\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra:
\(-2a+b+2a+b=34\)
\(2b=34\)
\(b=17\)
\(\Rightarrow a=3,5\)
\(\Rightarrow ax+b=3,5x+17\)
\(\Rightarrow f\left(x\right)=-5x^3+20x+3,5x+17\)
Tìm đa thức f(x) biết f(x) chia cho (x+2) dư 10 , f(x) chia (x-2) dư 24 , f(x) chia (x2-4) được thương là -5x và còn dư
A: TÌm đa thức f(x) biết f(x) chia x+2 dư 10, f(x) chia x-2 dư 24, chia cho x^2-4 được thương là -5x và còn dư
B: TÌm các số nguyên x,y thỏa mãn:
X^3+2x^2+3x+2=y^3
Tìm đa thức f(x) biết rằng: f(x) chia cho x+2 dư 10, f(x) chia cho x-2 dư 24, f(x) chia cho \(x^2-4\)được thương là -5x và còn dư
TRÌNH BÀY RÕ LỜI GIẢI GIÚP MÌNH VS
f(x) chia x+2 dư 10⇒f(−2)=10
f(x) chia x−2 dư 24⇒f(2)=24
f(x) chia x^2−4 sẽ có số dư cao nhất là đa thức bậc 1
⇒f(x)=(x^2−4).(−5x)+ax+b (1)
Lần lượt thay x=2 và x=−2 vào (1):
{24=2a+b {a=7/2 b=17
⇒f(x)=−5x(x^2−4)+7/2x+17=−5x^3+47/2x+17
tk nha
Từ \(f\left(x\right)\)chia cho \(x^2-4\), ta thấy đa thức \(x^2-4\)có bậc 2 nên đa thức dư là đa thức không quá bậc là 1.
Do đó gọi đa thức dư là \(ax+b\)khi chia \(f\left(x\right)\)cho \(x^2-4\). Theo đề bài, ta có:
\(f\left(x\right)=-5x\left(x^2-4\right)+ax+b\)
\(\Rightarrow f\left(x\right)=-5x\left(x-2\right)\left(x+2\right)+ax+b\left(1\right)\)
Thay \(x=2\)vào đẳng thức (1), ta được:
\(f\left(2\right)=\left(-5\right).2\left(2-2\right)\left(2+2\right)+2a+b\)
\(\Rightarrow f\left(2\right)=0+2a+b=2a+b\)
Gọi đa thức thương là \(A\left(x\right)\)khi chia \(f\left(x\right)\)cho \(x-2\), theo đề bài, ta có:
\(f\left(x\right)=A\left(x\right)\left(x-2\right)+24\left(2\right)\)
Thay \(x=2\)vào đẳng thúc (2), ta được:
\(f\left(2\right)=A\left(2\right)\left(2-2\right)+24\)
\(\Rightarrow f\left(2\right)=24\)
Do đó \(2a+b=24\left(3\right)\)
Gọi đa thức thương là \(B\left(x\right)\)khi chia \(f\left(x\right)\)cho \(x+2\), theo đề bài, ta có:
\(f\left(x\right)=B\left(x\right)\left(x+2\right)+10\left(4\right)\)
Thay \(x=-2\)vào đẳng thức (4), ta được:
\(f\left(-2\right)=B\left(-2\right)\left(-2+2\right)+10\)
\(\Rightarrow f\left(-2\right)=10\)
Thay \(x=-2\)vào đẳng thức (1), ta được:
\(f\left(-2\right)=\left(-5\right)\left(-2\right)\left(-2-2\right)\left(-2+2\right)-2a+b\)
\(\Rightarrow f\left(-2\right)=-2a+b\)
Do đó : \(-2a+b=10\left(5\right)\)
Từ (3) và (5).
\(\Rightarrow2a+b-2a+b=24+10\)
\(\Rightarrow2b=34\)
\(\Rightarrow b=17\)
Do đó \(2a+17=24\)
\(\Rightarrow2a=7\Rightarrow a=\frac{7}{2}\)
Thay vào đẳng thức (1), ta được:
\(f\left(x\right)=-5x\left(x^2-4\right)+\frac{7}{2}x+17\)
\(\Rightarrow f\left(x\right)=-5x^3+20x+\frac{7}{2}x+17\)
\(\Rightarrow f\left(x\right)=-5x^3+\frac{47}{2}x+17\)
Đặt dư trong phép chia f(x) cho x2 - 4 là ax+b
Theo đề bài ta có : \(\hept{\begin{cases}f\left(x\right)=\left(x+2\right)\cdot A\left(x\right)+10\left(I\right)\\f\left(x\right)=\left(x-2\right)\cdot B\left(x\right)+24\left(II\right)\\f\left(x\right)=\left(x^2-4\right)\cdot\left(-5x\right)+ax+b\left(III\right)\end{cases}}\)( với A(x), B(x) là thương trong phép chia )
Thế x = -2 vào (I) và (III) ta được \(\hept{\begin{cases}f\left(x\right)=10\\f\left(x\right)=-2a+b\end{cases}}\Rightarrow-2a+b=10\left(1\right)\)
Thế x = 2 vào (II) và (III) ta được \(\hept{\begin{cases}f\left(x\right)=24\\f\left(x\right)=2a+b\end{cases}}\Rightarrow2a+b=24\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) => Ta có hệ phương trình \(\hept{\begin{cases}-2a+b=10\\2a+b=24\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=\frac{7}{2}\\b=17\end{cases}}\)
=> f(x) = ( x2 - 4 )(-5x) + 7/2x + 17
= -5x3 + 20x + 7/2x + 17
= -5x3 + 47/2x + 17