tìm tất cả các số nguyên n để : \(\frac{n^3-2n^3+3}{n-2}\) là số nguyên
tìm tất cả các số nguyên n để n^3 -2n^2+3/n-2 là số nguyên
n3 - 2n2 + 3 chia hết cho n-2
n3 - 2n2 + 3 = n2 (n-2)+3
=>n-2 E Ư(3)={1;-1;3;-3}
n-2=1=>n=3
n-2=-1=>n=1
n-2=3=>n=4
n-2=-3=>n=-1
Vậy n = {1;-1;3;4}
Tìm tất cả các số nguyên n để :
\(\frac{n^2-2n^2+3}{n-2}\)là số nguyên
\(\frac{n^2-2n^2+3}{n-2}\)=\(\frac{n^2-3}{n-2}\)=\(\frac{2^2-4+7}{n-2}\)=\(\frac{\left(n-2\right)^2+7}{n-2}\)=\(\frac{\left(n-2\right)^2}{n-2}\)+\(\frac{7}{n-2}\)=n-2+\(\frac{7}{n-2}\)
n-2 là số nguyên => \(\frac{7}{n-2}\)cũng là số nguyên =>n-2 thuộc Ư(7)={1;7;-1;-7}
=> n=3;9;1;-5
Đúng thì k cho mình
\(\frac{n^2-2n^2+3}{n-2}=\frac{-n^2+3}{n-2}=\frac{-\left(n^2-2^2\right)-1}{n-2}=\frac{-\left(n-2\right)\left(n+2\right)}{n-2}-\frac{1}{n-2}=-\left(n+2\right)-\frac{1}{n-2}\)
Để PT trên là số nguyên thì:\(1⋮\left(n-2\right)\)hay \(\left(n-2\right)\inƯ\left(1\right)\)
Ư(1) là:[1,-1]
Do đó ta được bảng sau:
n-2 | -1 | 1 |
n | 1 | 3 |
Vậy để PT nguyên thì n=1;3
bn Trịnh Thành công thì thiếu, bn Bin thì sai kq 9,-5
P=n3/6 + n2/2 + n/3 + (2n+1)/(1-2n) với n là số nguyên. tìm tất cả các số n để giá trị của P là một số nguyên
\(P=\dfrac{n^3+3n^2+2n}{6}+\dfrac{2n+1}{1-2n}\)
Vì n^3+3n^2+2n=n(n+1)(n+2) là tích của 3 số liên tiếp
nên n^3+3n^2+2n chia hết cho 3!=6
=>Để P nguyên thì 2n+1/1-2n nguyên
=>2n+1 chia hết cho 1-2n
=>2n+1 chia hết cho 2n-1
=>2n-1+2 chia hết cho 2n-1
=>\(2n-1\in\left\{1;-1;2;-2\right\}\)
=>\(n\in\left\{1;0;\dfrac{3}{2};-\dfrac{1}{2}\right\}\)
Tìm tất cả số nguyên n để: \(\frac{n^3-2n^2+3}{n-2}\) và số nguyên
Ta có \(\frac{n^3-2n^2+3}{n-2}=\frac{n^2\left(n-2\right)}{n-2}+\frac{3}{n-2}=n^2+\frac{3}{n-2}\)
Để phân số trên là số nguyên thì \(\frac{3}{n-2}\)cũng là số nguyên
=>n-2 thuộc Ư(3)={-1;1;-3;3}
Ta có bảng sau:
n-2 | -1 | 1 | -3 | 3 |
n | 1 | 3 | -1 | 5 |
Vậy để \(\frac{n^3-2n^2+3}{n-2}\)là số nguyên thì n={1;-1;3;5}
Gợi ý nè:
Bạn phân tích phân số \(\frac{n^3-2n^2+3}{n-2}\) ra....
Rồi lập bảng xem số nào thuộc giá trị của \(n\in Z\)
Kết quả nè:
\(n=1;-1;3;5\)
Tìm tất cả các số nguyên n để A = 2n : \(\frac{3n+1}{3}\)có giá trị là một số nguyên
\(A=2n:\frac{3n+1}{3}=2n.\frac{3}{3n+1}=\frac{6n}{3n+1}=\frac{6n+2-2}{3n+1}=\frac{2\left(3n+1\right)-2}{3n+1}\)
\(=\frac{2\left(3n+1\right)}{3n+1}-\frac{2}{3n+1}=2-\frac{2}{3n+1}\)
A nguyên <=> \(\frac{2}{3n+1}\) nguyên <=> 2 chia hết cho 3n+1
<=>\(3n+1\inƯ\left(2\right)=\left\{-2;-1;1;2\right\}\)
<=>\(3n\in\left\{-3;-2;0;1\right\}\)
<=>\(n\in\left\{-1;\frac{-2}{3};0;\frac{1}{3}\right\}\)
Vì n nguyên nên \(n\in\left\{-1;0\right\}\)
A=\(=\frac{2n.3}{3n+1}=\frac{2.3n+2-2}{3n+1}=2-\frac{2}{3n+1}.\)
3n+1=+-1,+-2
n=0
1, tìm tất cả số nguyên để phân số tối giản:
\(\frac{18n+3}{21n+7}\)và \(\frac{2n+7}{5n+2}\)
2, tìm số nguyên n để các phân số sau là số nguyên:
A=\(\frac{n^2+4n-2}{n+3}\)
B=\(\frac{4n-3}{3n-1}\)
C=\(\frac{n^2+3n-3}{x-5}\)
Tìm tất cả các số nguyên n để \(n^4+2n^3+2n^2+n+7\)là số chính phương
Tìm tất cả các số nguyên n để phân số P=\(\frac{3n^2+2n+3}{2n+1}\) không tối giản.
Bài 15 Tìm tất cả các số nguyên n sao cho các phân số sau có giá trị là số nguyên. a) 12 3 n − 1 123n−1 . b) 2 n + 3 7 2n+37 . c) 2 n + 5 n − 3 2n+5n−3 .
a: 12/3n-1 là số nguyên khi 3n-1 thuộc Ư(12)
=>3n-1 thuộc {1;-1;2;-2;3;-3;4;-4;6;-6;12;-12}
mà n là số nguyên
nên n thuộc {0;1;-1}
c: 2n+5/n-3 là số nguyên
=>2n-6+11 chia hết cho n-3
=>n-3 thuộc {1;-1;11;-11}
=>n thuộc {4;2;14;-8}