Bài 1: Điện tích g=10^{-9}C di chuyển dọc theo các cạnh của tam giác đều ABC cạnh a = 10 cm trong điện trường đều cường độ điện trường là E = 300 V/m, Ẻ // BC. Tính công của lực điện trường khi q d chuyển trên mỗi cạnh của tam giác?.
Bài 1: Điện tích q = 10-9 C di chuyển dọc theo các cạnh của tam giác đều ABC cạnh a = 10 cm trong điện trường đều cường độ điện trường là E = 300 V/m, E> // BC. Tinh công của lực điện trường khi q di chuyển trên mỗi cạnh của tam giác?.
Điện tích q = 10 - 8 C di chuyển dọc theo các cạnh của tam giác đều ABC theo chiều từ A → B → C → A cạnh a = 10 cm trong điện trường đều cường độ điện trường là E = 3000 V/m, E → //BC. Chọn đáp án đúng
A. A A B = 1 , 5 . 10 - 6 ( J )
B. A B C = - 3 . 10 - 6 ( J )
C. A C A = - 1 , 5 . 10 - 6 ( J )
D. U C A = 150 V
Một điện trường đều E = 300 V/m. Tính công của lực điện trường trên di chuyển điện tích q = 10 nC trên quỹ đạo ABC với ABC là tam giác đều cạnh a = 10 cm như hình vẽ:
A. 4,5. 10 - 7 J
B. 3. 10 - 7 J
C. - 1,5. 10 - 7 J
D. 1,5. 10 - 7 J.
Một điện trường đều E = 300 V/m. Tính công của lực điện trường trên di chuyển điện tích q = 10 nC trên quỹ đạo ABC với ABC là tam giác đều cạnh a = 10 cm như hình vẽ:
A. 4 , 5 . 10 - 7 J
B. 3 . 10 - 7 J
C. - 1 , 5 . 10 - 7 J
D. 1 , 5 . 10 - 7 J
Chọn đáp án D
@ Lời giải:
+ Công của lực điện trường không phụ thuộc vào dạng đường đi nên khi tính công của lực điện trường khi q di chuyển trên cạnh ABC ta chỉ cần tính trên AC (điểm đầu, điểm cuối)
A = q E . cos 60 0 a = 10 − 8 .300.0 , 5.0 , 1 = 15.10 − 8 J
Một điện tích điểm q = 10 - 9 C chuyển động từ A tới B của một tam giác đều ABC trong điện trường đều có đường sức điện song song với BC, chiều hướng từ B đến C và E = 2 . 10 4 V / m . Tam giác ABC đều có cạnh a = 20 cm. Công của lực điện là?
A. 4 . 10 - 6 J
B. - 4 . 10 - 6 J .
C. 2 . 10 - 6 J .
D. - 2 . 10 - 6 J .
Một điện tích q = 10 - 8 C dịch chuyển dọc theo các cạnh của một tam giác đều ABC cạnh a = 20cm đặt trong điện trường đều E cùng hướng với BC và E = 3000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm AB là
A. – 10 V.
B. 10 V.
C. -300 V.
D. 300V.
Đáp án C
Xét điện tích đi từ B đến A. Hình chiếu của vectơ dịch chuyển lên phương của E là BI.
Một điện tích điểm q = - 10 - 6 C dịch chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều, chiều chuyển động cùng chiều đường sức điện. Biết cường độ điện trường E = 300 V/m. Công của lực điện trường thực hiện được khi điện tích đi được quãng đường 5cm là
A. - 15 . 10 - 6 J
B. 15 . 10 - 6 J
C. - 15 . 10 - 4 J
D. 15 . 10 - 4 J
Đáp án A
Công của lực điện trường thực hiện được khi điện tích đi được quãng đường 5cm là
A = q.E.d = - 10 - 6 .300.0,5 = - 15 . 10 - 6 J
Một điện tích điểm q = - 10 - 6 C dịch chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều, chiều chuyển động cùng chiều đường sức điện. Biết cường độ điện trường E = 300 V/m. Công của lực điện trường thực hiện được khi điện tích đi được quãng đường 5cm là
A. -15. 10 - 6 J
B. 15. 10 - 6 J
C. -15. 10 - 6 J
D. 15. 10 - 6 J
Công của lực điện trường thực hiện được khi điện tích đi được quãng đường 5cm là
A = q.E.d = - 10 - 6 .300.0,5 = -15. 10 - 6 J
Một điện tích q = 10 − 8 C dịch chuyển dọc theo các cạnh của một tam giác đều ABC cạnh a = 20cm. Đặt trong điện trường đều E cùng hướng với BC và E = 3000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm AB là
A. -10V
B. 10V
C. -300V
D. 300V
Chọn đáp án C
Xét điện tích đi từ B đến A. Hình chiếu của vec tơ dịch chuyển lên phương của E là BI
d = B I = B C 2 = 10 c m = 0 , 1 m U B A = V B − V A = E . d = 3.10 3 .0 , 1 = 300 V ⇒ U A B = − 300 V