1 xe chuyển động đều trên quãng đường từ A đến B với lực kéo động cơ là 200N vận tốc là 10m/s trong 20 phút. Tính
a,công của động cơ thực hiện tong quãng đường AB
b,Công suất của động cơ
Lực kéo của một động cơ là 200N trong 5p thực hiện được 1 công 800J A . tính quãng đường chuyển động của động cơ B . tính vận tốc chuyển động của động cơ đó
Quãng đường chuyển động:
\(A=F\cdot s\Rightarrow s=\dfrac{A}{F}=\dfrac{800}{200}=4m\)
Vận tốc chuyển động:
\(v=\dfrac{S}{t}=\dfrac{4}{5\cdot60}=\dfrac{1}{75}\)m/s
Một ô tô có lực kéo của động cơ là 1500N di chuyển trên quãng đường dài 800m , trong thời gian 20 phút . Tính : a. Công của động cơ thực hiên ? Khi nào vật thực hiện công ? b. Công suất của động cơ ? c. Khi lực kéo của động cơ tăng thì vận tốc của xe thay đổi như thế nào ? Giải thích .( biết công suất xe không thay đổi )
Dưới tác dụng của lực F=4000N, một chiếc xe chuyển động đều trên đoạn đường nằm ngang trong 5 phút với vận tốc 6m/s.
a, Tính công và công suất của động cơ.
b, Tính độ lớn của lực ma sát.
c, Nếu trên đoạn đường đó công suất của động cơ xe giữ nguyên nhưng nhưng xe chuyển động vs vận tốc 10m/s thì lực kéo của động cơ là bao nhiêu?
a) Xe chuyển động đều \(\Rightarrow\)s = v.t = 6.5.60 = 1800 (m)
Công : A = F.s = 4000.1800 = 7,2.106 (J)
Công của động cơ : P = \(\frac{A}{t}\)= \(\frac{7,2.10^6}{5.60}\)= 24000 (W) = 24 (kW)
b) Độ lớn lực ma sát khi vật chuyển động đều : Fms = F = 4000 (N)
c) Ta có :
\(P=\frac{A}{t}=\frac{F.s}{t}=F.\frac{s}{t}=F.v\)
\(P\)không đổi; v = 10m/s \(\Rightarrow\)Lực kéo : \(F'=\frac{p}{v'}=\frac{24000}{10}=2400\left(N\right)\)
a. Quãng đường xe đi được là:
\(S=\dfrac{A}{F}=\dfrac{3000000}{3000}=1000\) (m)
b. Vận tốc chuyển động của xe là:
\(v=\dfrac{S}{t}=\dfrac{1000}{5.60}=3,33\) (m/s)
Một ôtô chuyển động thẳng đều, lực kéo của động cơ ô tô là 4000N. Trong 10 phút xe đã thực hiện được công là 32000000 J.
a) Tính quãng đường chuyển động của xe
b) Tính vận tốc chuyển động của xe
a) Quãng đường chuyển động của xe là:
ADCT : A = F x s -> s = \(\frac{A}{F}\) = \(\frac{3200000}{4000}=800\left(m\right)\)
b) Đổi 10 phút = 600 giây.
Vận tốc chuyển động của xe là :
ADCT : v = \(\frac{s}{t}=\frac{800}{600}\approx1,33\) (m/s) = 4,8 km/h.
một xe máy chuyển động đều với vận tốc 40km/h trong thời gian 1,25 giờ với lực kéo trung bình là 200N. Hãy tính :
a. công mà động cơ đã thực hiện được?
b. công suất của động cơ ?
Quãng đường đi được của oto là
\(s=v.t=40.1,25=50\left(km\right)\\ =50,000m\)
Công thực hiện động cơ là
\(A=F.s=200.50=10,000\left(J\right)\\ =10kJ\)
\(40\left(\dfrac{km}{h}\right)=11,1\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Công suất là
\(P=F.v=200.11,1=2222,2\left(W\right)\)
Một chiếc xe chuyển động trên đường với lực kéo 120N. Trong 3 phút công thực hiện được là 360 kJ.
a. Tính công suất của động cơ?
b. Vận tốc chuyển động của xe là bao nhiêu?
3p = 180s
Công suất là
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{360,000\left(kJ\rightarrow J\right)}{180}=2kW\)
Vận tốc chuyển động là
\(v=\dfrac{P}{F}=\dfrac{2000}{1}=16.6\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
\(A=360kJ=360000J\)
Công suất động cơ:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{360000}{3\cdot60}=2000W\)
Vận tốc chuyển động của xe:
\(v=\dfrac{P}{F}=\dfrac{2000}{120}=\dfrac{50}{3}\approx16,67\)m/s
Một ô tô, khối lượng là 4 tấn đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm ngang với vận tốc 10m/s, với công suất của động cơ ô tô là 20kW.
a. Tính hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường.
b. Sau đó ô tô tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi thêm được quãng đường 250m vận tốc ô tô tăng lên đến 54 km/h. Tính công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường. Lấy g = 10m/s2.
a. Khi ô tô chuyển động đều, áp dụng định luật II Newton ta có
P → + N → + F k → + F m s → = 0
Chiếu lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta có:
Fk – Fms = 0 Fk = Fms và
− P + N = 0 ⇒ N = P = m g ⇒ F k = F m s = μ N = μ m g ⇒ μ = F k m g
M à ℘ = F . v ⇒ F k = ℘ v = 20000 10 = 2000 ( N ) ⇒ μ = 2000 4000.10 = 0 , 05
b. Gia tốc chuyển động của ô tô:
a = v t 2 − v 0 2 2 s = 15 2 − 10 2 2.250 = 0 , 25 ( m / s 2 )
Áp dụng định luật II Newton ta có: P → + N → + F k → + F m s → = m a → (5)
Chiếu (5) lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta tìm được
F k − F m s = m a ; N = P = m g ⇒ F k = m a + μ m g = 4000.0 , 25 + 0 , 05.4000.10 = 3000 ( N )
Công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường là:
℘ = Fkvt = 3000.15 = 45000W.
Ta có: v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 15 − 10 0 , 25 = 20 ( s )
Vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường đó
v ¯ = s t = 250 20 = 12 , 5 ( m / s ) .
Công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường đó là:
℘ ¯ = F k . v ¯ = 375000 ( W )