Chi 19,6 h H3PO4 tác dụng với 200g dd KOH 8,4%
A) những muối nào thu được đau phản ứng . Tính m của mỗi muối
B) Xác định nồng độ phần trăm mỗi muối có trong dũng dịch sau phản ứng
2H3PO4+6KOH
-->2K3PO4+6H2O
K/lượng của KOH là :
Mct=Mdd.C%/100%
=200.8,4%/100%=16,8(g)
Số mol của H3PO4 là:
n=m/M=19,6/98=0,2(mol)
Số mol của KOH là:
n=m/M=16,8/56=0,3(mol)
So sánh:
nH3PO4 bđ/pt=0,2/2>
nKOH bđ/pt=0,3/6
Vậy H3PO4 dư tính theo KOH
Số mol của K3PO4 là:
nK3PO4=1/3nKOH
=1/3.0,3=0,1 (mol)
K/lượng của K3PO4 là:
m=n.M=0,1.212=21,2(g)
Vậy sau phản ứng thu được muối : K3PO4 và k/lượng là:21,2 g
Số mol của H2O là:
nH2O=nKOH=0,3 (mol)
K/lượng của H2O là:
m=n.M=0,3.18=5,4(g)
K/lượng của dung dịch K3PO4 là
200+19,6=219,6(g)
Nồng độ % của dung dịch là:
C%=(Mct/Mdd).100%
=(21,2/219,6).100%
=9,654%
Cho 19,6g H3PO4 tác dụng với 200g dung dịch KOH 8,4 phần trăm .
a)Những muối nào thu được sau phản ứng ?Tính khối lượng của mỗi muối .
b)Xác định phần trăm của mỗi muối có trong dung dịch sau phản ứng .
Bài 16: Biết 5g hỗn hợp 2 muối là Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 20ml dd HCl thu được 448ml khí
a/ Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
b/ Tính khối lượng muối trong dd sau phản ứng .
c/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
\(a.Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\\ n_{NaCl}=n_{HCl}=2.n_{CO_2}=2.\dfrac{448:1000}{22,4}=0,04\left(mol\right)\\ C_{MddHCl}=\dfrac{0,04}{0,02}=2\left(M\right)\\ b.m_{NaCl}=58,5.0,04=2,34\left(g\right)\\ c.m_{Na_2CO_3}=106.0,02=2,12\left(g\right)\\ \%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{2,12}{5}.100=42,4\%\\ \%m_{NaCl}=100\%-42,4\%=57,6\%\)
Bài 16 :
\(n_{CO2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
Pt : \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O|\)
1 2 2 1 1
0,02 0,04 0,04 0,02
a) \(n_{HCl}=\dfrac{0,02.2}{1}=0,04\left(mol\right)\)
20ml = 0,02l
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,04}{0,02}=2\left(M\right)\)
b) \(n_{NaCl}=\dfrac{0,02.2}{1}=0,04\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaCl}=0,04.58,5=2,34\left(g\right)\)
c) \(n_{Na2CO3}=\dfrac{0,04.1}{2}=0,02\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na2CO3}=0,02.106=2,12\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=5-2,12=2,88\left(g\right)\)
0/0Na2CO3 = \(\dfrac{2,12.100}{5}=42,4\)0/0
0/0NaCl = \(\dfrac{2,88.100}{5}=57,6\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 5,6g Sắt tác dụng với 200g dung dịch HCL a) Tính khối lượng muối thu được b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
a) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,1-->0,2------>0,1--->0,1
=> \(m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
b) mdd sau pư = 5,6 + 200 - 0,1.2 = 205,4 (g)
=> \(C\%=\dfrac{12,7}{205,4}.100\%=6,18\%\)
Cho 13,2g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với 200ml dd HCl,sau phản ứng thu được 7,84 lít khí H2( đktc) a)tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu B) tính nồng độ Cm của dd hcl đã phản ứng C) tính tổng muối clorua thu được sau phản ứng
\(n_{H2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
a 0,4 0,2 1a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 0,3 0,15 1b
a) Gọi a là số mol của Mg
b là số mol của Fe
\(m_{Mg}+m_{Fe}=13,2\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Mg}.M_{Mg}+n_{Fe}.M_{Fe}=13,2g\)
⇒ 24a + 56b = 13,2g (1)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,35(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
24a + 56b = 13,2g
1a + 1b = 0,35
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
0/0Mg = \(\dfrac{4,8.100}{13,2}=36,36\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{8,4.100}{13,2}=63,64\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,4+0,3=0,7\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,7}{0,2}=3,5\left(M\right)\)
c) \(m_{muối.clorua}=\left(0,2.95\right)+\left(0,15.127\right)=38,05\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
các bạn ơi giúp mình với
cho 200g dung dịch KOH phản ứng vừa đủ với 300g dung dịch H2SO4 19,6% tạo thành muối trung hòa
a, tính nồng độ % của dung dịch KOH đã phản ứng
b, tính nồng độ phần trăm của muối có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
cảm ơn các bạn rất nhiều
Bạn xem có chỗ nào không hiểu thì ib cho mình .Chúc bạn học tốt !
để trung hòa 250ml dung dịch H2SO4 cần dùng 150ml dung dịch KOH 2M a)tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 b) tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng
cho 200g dd Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 120g dd HCl. Sau phản ứng thu được dd muối có nồng độ 20%. tính
a. Khối lượng của chất tan trong mỗi dd
b. Tính nồng độ % của 2 dd ban đầu
Gọi nNa2CO3 = x (mol)
Na2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + H2O + CO2
x \(\rightarrow\) 2x \(\rightarrow\) 2 x (mol)
C%(NaCl) = \(\frac{2.58,5x}{200+120}\) . 100% = 20%
=> x =0,547 (mol)
mNa2CO3 = 0,547 . 106 = 57,982 (g)
mHCl = 2 . 0,547 . 36,5 =39,931 (g)
C%(Na2CO3) =\(\frac{57,892}{200}\) . 100% = 28,946%
C%(HCl) = \(\frac{39,931}{120}\) . 100% = 33,28%
2/ cho 20g hổn hợp CuO, Cu, Ag tác dụng hết với 200g dd H2SO4 nồng độ 19,6% sau phản ứng thu được dd B và 4g chất rắn C. a) Viết PTHH b) tính nồng độ phần trăm các chất có trong dd B