Một loài ruồi có bộ NST lưỡng bộ là 2n=12
Xét 5 tế bào mầm ở vùng đều nguyên phân liên tiếp 4 đợt tất cả các TB con sinh ra đều tham gia giảm phân tạo giao tử . tính số gt được tạo ra .
Ở ruồi giấm 2n = 8, có 5 TB sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản đều nguyên phân 4 đợt liên tiếp. Tất cả các TB con đều tham gia giảm phân tạo giao tử. Tính số lượng giao tử được sinh ra.
Số tb con tạo ra sau nguyên phân : \(5.2^4=80\left(tb\right)\)
Tất cả các tb con sinh ra tiếp tục giảm phân tạo giao tử
+ Nếu các tb lak đực -> Số tinh trùng tạo ra : \(80.4=320\left(tt\right)\)
+ Nếu các tb lak cái -> Số trứng tạo ra : 80 . 1 = 80 (trứng)
Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Xét một tế bào ở vùng sinh sản, trải qua nguyên phân liên tiếp 10 đợt sinh ra một số tế bào con. Một nửa tế bào con phát triển thành tinh nguyên bào đều tham gia vào quá trình giảm phân. Xác định:
a) Số giao tử được hình thành?
b) Số NST chứa trong các tinh trùng?
a, số giao tử dc hình thành: 2^n=2^3=8 giao tử
b,số TB con đc tạo thành sau 10 lần NP là: 2^10 = 1024 (tế bào)
số TB con trở thành tinh nguyên bào tham gia GP là : 1024/2=512 TB
số NST chứa trong các tinh trùng: 512 x n = 512 x 3= 1536 NST đơn
Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Xét 3 tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản đều nguyên phân liên tiếp 9 đợt. 1,5625% tế bào con trải qua giảm phân. Số giao tử được sinh ra là:
A. 96 hay 24
B. 48
C. 24
D. 96
Đáp án: A
3 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 9 đợt tạo ra số tế bào con: 3 x 29 = 1536
Số tế bào con tham gia giảm phân: 1536 x 1,5625% = 24 tế bào
Nếu đó là tế bào sinh tinh thì tạo ra: 24 x 4 = 96 giao tử
Nếu đó là tế bào sinh trứng thì tạo ra 24 x 1 = 24 giao tử
Có 3 tế bào sinh dục cái của 1 loài động vật mang bộ NST 2n=32. Nguyên phân liên tiếp 4 đợt, tất cả các tế bào con tạo ra giảm phân hình thành giao tử a) Tính số tế bào tham gia vào quá trình giảm phân b) Tính số tâm động trong các tế bào khi chúng đang ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 2 c)Tính số NST trong các giao tử tạo ra d) Các giao tử tham gia thụ tinh có hiệu suất là 12,5%. Tính số NST trong các hợp tử tạo ra.
tham khảo
a. Gọi x là số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân.
Gọi y là số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân
Theo đề ta có: x + y = 1512 (1)
và x – y = 24 (2)
Cộng (1) và (2) => 2x = 1536 => x = 768 (3) và y = 744
Gọi k là số đợt nguyên phân của mỗi tế bào => số tế bào con sau nguyên phân của mỗi tế bào là 2k
Ta có: x = 3*2n*2k (4)
và y = 3*2n*(2k-1)
Mà: x – y = 24 <=> 3*2n*2k – 3*2n (2k-1) = 24
=> 2n = 24/3 = 8 (5)
Từ (3), (4) và (5) ta có: 3*8*2k = 768 => 2k = 32 => k = 5
Vậy số đợt nguyên phân của mỗi tế bào là 5
b. Số NST kép trong kỳ sau I của giảm phân ở mỗi tế bào là 8
c. Số NST đơn trong kỳ sau II của giảm phân ở mỗi tế bào là 8
d. Nếu các tế bào trên là tế bào sinh dục đực => số giao tử đực được tạo thành sau giảm phân là: 32*4*3 = 384
+ Nếu các tế bào trên là tế bào sinh dục cái => số giao tử cái được tạo thành sau giảm phân là: 32*3 = 96
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, a, B, b, H, h, f là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào đang ở kì đầu của quá trình giảm phân 1.
II. Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 8.
III. Một nhóm, gồm 4 tế bào sinh dục đực sơ khai tiến nguyên phân 3 lần, các tế bào con tạo ra đều qua vùng chín giảm phân tạo giao tử, các giao tử tham gia thụ tinh đã hình thành 12 hợp tử. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 9,375%.
IV. Một nhóm, gồm 4 tế bào sinh dục cái sơ khai tiến nguyên phân 5 lần, các tế bào con tạo ra đều qua vùng chín giảm phân tạo giao tử, các giao tử tham gia thụ tinh đã hình thành 12 hợp tử. Số NST bị tiêu biến trong các thể định hướng và trứng không được thụ tinh là 1000.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trong tế bào tồn tại 2n NST kép = 4 (ab/ab, AB/AB; Hf/Hf, hf/hf) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo à Tế bào đang quan sát ờ kì giữa quá trình giảm phân 1.
Tế bào kì giữa 1 có 2nkép = 4 à 2n = 4.
I à sai. Nếu kì đầu giảm phân 1 thì 2n NST kép không có tập trung 2 hàng trên mặt phẳng
xích đạo mà là ở kì đầu 1 các cặp NST bắt đôi nhau à trao đổi đoạn cho nhau.
II à sai. Theo trên, 2n = 4.
III à đúng. 4 tế bào sinh dục đực (2n), nguyên phân 3 lần à 4.23 = 32 tế bào (2n), các tế bào này qua giảm phân à tạo thành 32.4 = 128 giao tử.
Qua thụ tinh tạo ra 12 hợp từ à H thụ tinh của tinh trùng = 12/128 = 9,375%.
IV à đúng. 4 tế bào sinh dục cái (2n), nguyên phân 5 lần à 4.25 = 128 tế bào (2n), các tế bào này qua giảm phân à tạo thành 128.1 = 128 trứng.
Tổng NST bị tiêu biến trong trứng không thụ tinh và thể định hướng = 128 3.n + (128 - 12).n = 1000
Vậy: B đúng.
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, a, B, b, H, h, f là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào đang ở kì đầu của quá trình giảm phân 1.
II. Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 8.
III. Một nhóm, gồm 4 tế bào sinh dục đực sơ khai tiến nguyên phân 3 lần, các tế bào con tạo ra đều qua vùng chín giảm phân tạo giao tử, các giao tử tham gia thụ tinh đã hình thành 12 hợp tử. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 9,375%.
IV. Một nhóm, gồm 4 tế bào sinh dục cái sơ khai tiến nguyên phân 5 lần, các tế bào con tạo ra đều qua vùng chín giảm phân tạo giao tử, các giao tử tham gia thụ tinh đã hình thành 12 hợp tử. Số NST bị tiêu biến trong các thể định hướng và trứng không được thụ tinh là 1000.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở gà có bộ NST 2n = 78. Một tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp một số lần, tất cả các tế bào con tạo thành đều tham gia giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST đơn trong tất cả các giao tử là 19968. Tế bào sinh dục sơ khai đó đã nguyên phân với số lần là:
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
1. Xét 3 tế bào sinh dục đực sơ khai của một loài sinh vật có bộ NST 2n=20 đã nguyên phân liến tiếp 5 lần. Tất cả các tế bào con đều tham gia giảm phân tạo giao tử, quá trình thụ tinh đã tạo được 6 hợp tử. Xác định:
a. Số NST môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nguyên phân
b. Số giao tử được hình thành.
c. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng
2. Khi có đầy đủ ánh sáng và CO2, một loài vi sinh vật đã phát triển bình thường trên môi trường gồm các thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau:
(NH4)3PO4- 1.5g/l; KH2PO4 - 1.0 g/l; MgSO4 - 0.2g/l; CaCl2 - 0.1g/l; NaCl-5.0g/l
a. Môi trường trên thuộc loại môi trường gì?
b. Vi sinh vật phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng gì?
c.Nguồn nito của vi sinh vật này là gì?
d.Nguồn cacbon và nguồn năng lượng của vi khuẩn nitrat hóa có gì khác với vi sinh vật nêu trên.
1)
Số nst mtcc cho qt nguyên phân là : 3.20.(25-1) = 1860 nst
Số gt được hình thành là : 3.25.4=384 gt
HSTT của tinh trùng = \(\dfrac{Số tinh trùng được thụ tinh}{Số tinh trùng tham gia thụ tinh}.100 \)
Mà số tinh trùng được thụ tinh = số hợp tử tạo thành = 6
=> HSTT của tinh trùng là: \(\dfrac{6}{384}.100 = 1,5625 % \)
2)
a) Môi trường trên là môi trường tổng hợp, chỉ thích hợp cho một số vi sinh vật quang hợp.
b) Vi sinh vật này có kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng.
c) Nguồn cacbon là CO2, nguồn năng lượng của vi sinh vật này là ánh sáng, còn nguồn nitơ của nó là phôtphat amôn.
$a,$
- Gọi số lần nguyên phân là: $k$
- Theo bài ra ta có: $4.2^k.4.n=1024$ $→$ $k=4$
- Số tinh trùng là: $1024/4=256(tt)$
$b,$
- Số tế bào tham gia thụ tinh: $1024/8=128(tb)
$→$ Số tinh trùng NST X là: $6,25$ % $.128=8(tt)$
$→$ Số tinh trùng NST X là: $3,125$ % $.128=4(tt)$