Xác định hệ số a, b, c biết rằng;
\(2x^2-3x-4=ax^2+bx-\left(c+1\right)\)
Cho hai đa thức biến x : A = ax^2 - 3x - 18 và B = 1 + 4x - 7x^2
a) Xác định bậc , hệ số cao nhất , hệ số tự do của B
b) Xác định hệ số a xuất hiện ở đa thức A , biết rằng A có một nghiệm là 2
c) Với a tìm được . tìm đa thức C sao cho C + B = A
a: Bậc là 2
Hệ số cao nhất là -7
Hệ số tự do là 1
b: Thay x=2 vào A=0, ta được:
\(a\cdot2^2-3\cdot2-18=0\)
\(\Leftrightarrow4a=24\)
hay a=6
c: Ta có: C+B=A
nên C=A-B
\(=6x^2-3x-18-1-4x+7x^2\)
\(=13x^2-7x-19\)
a) Biết đồ thị hàm số y = ax + 7 đi qua M(2; 11). Xác định hệ số a?
b) Biết rằng khi x = 3 thì hàm số y = 2x + b có giá trị bằng 8. Xác định hệ số b?
Xác định hệ số a, b, c biết rằng với mọi giá trị của x thì ( a x + 4 ) ( x 2 + b x – 1 ) = 9 x 3 + 58 x 2 + 15 x + c
A. a = 9, b = -4, c = 6
B. a = 9, b = 6, c = -4
C. a = 9, b = 6, c = 4
D. a = -9, b = -6, c = -4
Ta có T = ( a x + 4 ) ( x 2 + b x – 1 )
= a x . x 2 + a x . b x + a x . ( - 1 ) + 4 . x 2 + 4 . b x + 4 . ( - 1 ) = a x 3 + a b x 2 – a x + 4 x 2 + 4 b x – 4 = a x 3 + ( a b x 2 + 4 x 2 ) + ( 4 b x – a x ) – 4 = a x 3 + ( a b + 4 ) x 2 + ( 4 b – a ) x – 4
Theo bài ra ta có
( a x + 4 ) ( x 2 + b x – 1 ) = 9 x 3 + 58 x 2 + 15 x + c đúng với mọi x
ó a x 3 + ( a b + 4 ) x 2 + ( 4 b – a ) x – 4 = 9 x 3 + 58 x 2 + 15 x + c đúng với mọi x.
ó a = 9 a b + 4 = 58 4 b - a = 15 - 4 = c ó a = 9 9 . b = 54 4 b - a = 15 c = - 4 ó a = 9 b = 6 c = - 4
Vậy a = 9, b = 6, c = -4
Đáp án cần chọn là: B
Cho 3 điểm A(0;2) B(-3;-1) C(2;4)
a) Xác định hệ số a,b biết rằng đồ thị hàm số y= ax+b đi qua A,B
b)Chứng minh 3 điểm A,B,C thẳng hàng
Xác định các hệ số a, b biết rằng hệ phương trình: a x + 2 y = 0 b x + 2 a + 1 y = 3 có nghiệm là (1; 1)
A. a =1; b = -4
B. a= -2; b = 6
C. a =1; b = -2
D. a = -2 ; b = 2
Đáp án B
Do hệ phương trình đã cho có nghiệm là (1; 1) nên:
Vậy a = -2; b = 6
Xác định hệ số a, b của các đa thức sau:
C(x) = ax + h
biết rằng C(2) = -1; C(1)=0
\(C\left(x\right)=ax+b\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}C\left(2\right)=2a+b\\C\left(1\right)=a+b\end{cases}}\)
hay \(\hept{\begin{cases}2a+b=-1\left(1\right)\\a+b=0\left(2\right)\end{cases}}\)
Lấy (1) - (2), ta được: \(a=-1\)
\(\Rightarrow b=1\)
Vậy a = -1; b = 1
a) Xác định hệ số a của hàm số y = ax + 3, biết rằng đồ thì hàm số đi qua điểm A (-1 ; 1)
b) Xác định tung độ gốc của đường thẳng y = 5x + b, biết rằng đường thẳng cắt tục tung tại điểm có tung độ là -3
Mọi người giúp em với ạ ~ . ~ :(
a) Vì đồ thị hàm số y=ax+3 đi qua điểm A(-1;1) nên Thay x=-1 và y=1 vào hàm số y=ax+3, ta được:
\(-1\cdot a+3=1\)
\(\Leftrightarrow-a+3=1\)
\(\Leftrightarrow-a=-2\)
hay a=2
Vậy: Hệ số a=2
P(1) = 1
=> a + b = 1 (1)
P(2) = 5
=> 2a + b = 5 (2)
Lấy (2) trừ (1) theo vế ta được
(2a + b) - (a + b) = 5 - 1
=> a = 4
=> b = - 3
Vậy P(x) = 4x - 3
Cho đa thức P (x) = ax2 + bx + c. Hãy xác định hệ số a,b,c biết rằng P ( 0 ) = 1; P ( 1 ) =3; P (-1) =2
Ta có \(P\left(0\right)=c=1\)
và \(P\left(1\right)=a+b+c=3\)
=>\(a+b=2\)
=> \(a=2-b\)(1)
và \(P\left(-1\right)=a-b+c=3\)
=> \(a-b=2\)(2)
Thế (1) vào (2), ta có:
\(2-b-b=2\)
=> \(2-2b=2\)
=> \(-2b=0\)
=> \(b=0\)
=> \(a=2\)