Để trung hoà 60gam dung dịch axit axetic 0.5M tác dụng với 300gam Dung dịch muối natri cacbonat thu được 3.36 lít khí cacbonic (đktc) thoát ra
Để hòa tan hết 25g muối Natri cacbonat cần dùng hết m(g) dung dịch Clohidric 15%. Thu được sản phẩm sau phản ứng gồm: Natri clorua, khí cacbonic và Nước.
a, tính giá trị của m.
b,tính thể tích khí Cacbonic thoát ra (đktc)
c, tính C% dung dịch Natri clorua thu được sau phản ứng.
nNa2CO3= 25/106(mol)
PTHH: Na2CO3 + 2 HCl -> 2 NaCl + CO2 + H2O
a) nHCl=25/106 . 2= 25/53 (mol)
=> m=mddHCl={[25/53].36,5]/15%}=114,78(g)
b) nCO2= 25/106 x 22,4= 5,28(l)
c) mNaCl=25/53. 58,5=27,59(g)
mddNaCl=25+114,78- 25/106.44=129,4(g)
=>C%ddNaCl=(27,59/129,4).100=21,32%
Cho dung dịch axit axetic 0,5M tác dụng với 300g dung dịch muối natri cacbonat thu được 3,36 lít khí cacbonic(đktc) thoát ra.
a.Tính thể tích dung dịch axit axtic đã phản ứng.
b.Tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng.
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri cacbonat đã dùng.
nCO2= 0.15 mol
CH3COOH + NaHCO3 --> CH3COONa + CO2 + H2O
0.15_________0.15_________0.15______0.15
VddCH3COOH= 0.15/0.5=0.3 l
mCH3COONa = 12.3g
C%NaHCO3= 12.6/300*100%=4.2%
Cho dung dịch axit axetic 0,5M tác dụng với 300g dung dịch muối natri cacbonat thu được 3,36l khí cacbonic (đktc) thoát ra.
a. Tính thể tích dd axit axetic đã PƯ
b. Tính khối lượng muối sinh ra sau PƯ
c. Tính nồng độ phần trăm của dd Natri cacbonat đã dùng
PTHH: 2CH3COOH+Na2CO3→2CH3COONa+CO2+H2O
Ta có:
nCO2=3,36/22,4=0,15mol
=> nCH3COOH=2nCO2=0,3mol
=> VCH3COOH=0,3/0,5=0,6l
=> nCH3COONa=2nCO2=0,3mol
=> mCH3COONa=0,3.82=24,6g
nNa2CO3 = nCO2 = 0,15mol
=> C%Na2CO3 = (0,15.106)/300.100%=5,3%
Cho 39,6g hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch natri cacbonat 2M; sau phản ứng thoát ra 2,24 lít khí X (đktc):
a, Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
b, Tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng
(Biết thể thích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Các bạn giúp mình với nha, mình cần gấp ạ. Cảm ơn bạn nhiều <3
Rượu etylic \(C_2H_5OH\)
Axit axetic \(CH_3COOH\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+H_2O+CO_2\uparrow\)
0,2 0,1 0,2 0,1 0,1
\(\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,2\cdot60}{39,6}\cdot100\%=30,3\%\)
\(\%m_{C_2H_5OH}=100\%-30,3\%=69,7\%\)
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,2<----------0,1<-------------0,2<-------0,1
=> \(m_{CH_3COOH}=0,2.60=12\left(g\right)\)
\(\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{12}{39,6}.100\%=30,3\%\)
\(\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{39,6-12}{39,6}.100\%=69,7\%\)
b) dd sau pư chứa \(\left\{{}\begin{matrix}CH_3COONa:0,2\left(mol\right)\\C_2H_5OH:\dfrac{39,6-12}{46}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(V_{dd}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(CH_3COONa\right)}=\dfrac{0,2}{0,05}=4M\\C_{M\left(C_2H_5OH\right)}=\dfrac{0,6}{0,05}=12M\end{matrix}\right.\)
Cho 250ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với kim loại Mg. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,2g muối khan
a. Tính nồng độ mol của dung dịch axit axetic và thể tích khí H₂ sinh ra?
b. Để trung hoà 250ml dung dịch axit axetic nói trên cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M?
a.\(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{14,2}{142}=0,1mol\)
\(2CH_3COOH+Mg\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
0,2 0,1 0,1 ( mol )
\(C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
b.\(NaOH+CH_3COOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
0,2 0,2 ( mol )
\(V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4l\)
\(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + Mg ---> (CH3COO)2Mg + H2
0,2<---------------------------0,1---------->0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\\V_{H_2}=0,1.22,4=2,4\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: CH3COOH + NaOH ---> CH3COONa + H2O
0,2------------->0,2
=> \(V_{ddNaOH}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(l\right)\)
Cho 200ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với kim loại Mg. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 1,42g muối khan.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch axit và thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc?
b. Để trung hoà 200 ml dung dịch axit nói trên cần bao nhiêu ml dd NaOH 0,2 M?
a) \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{1,42}{142}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Mg + H2
0,02<-----------0,01-------->0,01
=> VH2 = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
\(C_{M\left(CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M\)
b)
PTHH: CH3COOH + NaOH --> CH3COONa + H2O
0,02------>0,02
=> \(V_{dd.NaOH}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
Hoà tan canxi cacbonat vào 200ml dung dịch axit axetic 1M a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc b. Đun nóng 50ml dung dịch axít trên với 23g rượu etylíc có xúc tác H2SO4 đặc. Tính khối lượng este thu được. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
\(CaCO_3+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\\ a,n_{CH_3COOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,CH_3COOH+C_2H_5OH⇌\left(H^+,t^o\right)CH_3COOC_2H_5+H_2O\\ n_{CH_3COOH}=\dfrac{50}{200}.0,2=0,05\left(mol\right)\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,05}{1}\Rightarrow Rượu.dư\\ \Rightarrow n_{este\left(LT\right)}=n_{axit}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{este\left(TT\right)}=80\%.0,05=0,04\left(mol\right)\\ m_{CH_3COOC_2H_5}=88.0,04=3,52\left(g\right)\)
Cho 1,06 gam muối cacbonat kim loại hoá trị I tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 224 mi khí cacbonic (ở đktc). Xác định công thức phân tử muối cacbonat.
Gọi M là kí hiệu nguyên tử khối của kim loại hoá trị I. Công thức muối là M 2 CO 3 . Phương trình hoá học của phản ứng :
M 2 CO 3 + 2HCl → 2 MCl 2 + H 2 O + CO 2
(2M + 60)g 22400ml
1,06g 224ml
Theo phương trình hóa học trên ta có:
→ M = 23. Đó là muối Na 2 CO 3
Cho 7,0 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí ở đktc. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,2 gam muối khan. Giá trị của V là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
Đáp án D
Đặt công thức của hai muối là RCO3: x mol
RCO3+ 2HCl → RCl2+ CO2+ H2O
x 2x x x mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mmuối cacbonat+ mHCl= m muối clorua+ mCO2+ mH2O
→ 7,0 + 2x. 36,5=9,2+ 44x+18x → x= 0,2 mol→ VCO2= 0,2.22,4= 4,48 lít